Các chế độ khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc từ 1/7/2025?
Luật Bảo hiểm xã hội năm 2024 quy định nhiều đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, với 6 chế độ dành cho người lao động.
Câu hỏi:
Tôi muốn biết Luật Bảo hiểm xã hội năm 2024 quy định những đối tượng nào tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, so với quy định trước đó bổ sung thêm những đối tượng nào? Các chế độ người lao động được hưởng khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc? Chị Trần Thùy Dương (quận Thanh Xuân, Hà Nội).
![Luật Bảo hiểm xã hội năm 2024 quy định, từ 1/7/2025, người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được hưởng 6 chế độ. Ảnh minh họa](https://photo-baomoi.bmcdn.me/w700_r1/2025_02_07_11_51415619/bcfd65c95d87b4d9ed96.jpg)
Luật Bảo hiểm xã hội năm 2024 quy định, từ 1/7/2025, người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được hưởng 6 chế độ. Ảnh minh họa
Sở LĐTB&XH Hà Nội trả lời:
Luật Bảo hiểm xã hội số 41/2024/QH15 được Quốc hội khóa XV thông qua vào ngày 29/6/2024 tại Kỳ họp thứ 7, bao gồm 11 chương, 141 điều, có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2025, trong đó quy định đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:
Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:
- Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ đủ 1 tháng trở lên, kể cả trường hợp người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên.
- Cán bộ, công chức, viên chức.
- Công nhân và viên chức quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu.
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an Nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân.
- Hạ sĩ quan, binh sĩ quân đội Nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ công an Nhân dân; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí.
- Dân quân thường trực.
- Người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
- Vợ hoặc chồng không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được cử đi công tác nhiệm kỳ cùng thành viên cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài được hưởng chế độ sinh hoạt phí.
- Người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên, người đại diện phần vốn Nhà nước, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Giám đốc, thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên và các chức danh quản lý khác được bầu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã có hưởng tiền lương.
- Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
- Đối tượng làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ đủ 1 tháng trở lên làm việc không trọn thời gian, có tiền lương trong tháng bằng hoặc cao hơn tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thấp nhất.
- Chủ hộ kinh doanh của hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh tham gia theo quy định của Chính phủ.
- Người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên, người đại diện phần vốn Nhà nước, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Giám đốc, thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên và các chức danh quản lý khác được bầu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã không hưởng tiền lương.
Người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc khi làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam, trừ các trường hợp sau đây:
- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Tại thời điểm giao kết hợp đồng lao động đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động năm 2019.
- Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
Người sử dụng lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc quân đội Nhân dân, công an Nhân dân và tổ chức cơ yếu; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, hộ kinh doanh, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.
Theo đó, Luật Bảo hiểm xã hội số 41/2024/QH15 đã bổ sung 5 nhóm đối tượng thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, cụ thể như sau:
- Chủ hộ kinh doanh của hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh;
- Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố;
- Người lao động làm việc không trọn thời gian;
- Người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên, người đại diện phần vốn Nhà nước, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Giám đốc, thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên và các chức danh quản lý khác được bầu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã không hưởng tiền lương.
- Đối tượng khác mà có việc làm, thu nhập ổn định, thường xuyên theo đề xuất của Chính phủ, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc trên cơ sở phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội từng thời kỳ.
Các chế độ người lao động được hưởng khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc:
Theo Luật Bảo hiểm xã hội số 41/2024/QH15, người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được thực hiện các chế độ sau:
- Chế độ ốm đau;
- Chế độ thai sản;
- Chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
- Chế độ hưu trí;
- Chế độ tử tuất;
- Chế độ đối với người lao động không đủ điều kiện hưởng lương hưu và chưa đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội (trợ cấp hằng tháng và bảo hiểm y tế).
Nguồn KTĐT: https://kinhtedothi.vn/cac-che-do-khi-tham-gia-bao-hiem-xa-hoi-bat-buoc-tu-1-7-2025.html