Điều kiện kinh doanh dịch vụ dự báo khí tượng thủy văn

Theo phản ánh của bà Vũ Kim Ngân (Hà Nội), doanh nghiệp nước ngoài muốn hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cần đáp ứng được các điều kiện quy định tại Điều 9 Nghị định số 38/2016/NĐ-CP (được sửa đổi tại Điều 11 Nghị định số 136/2018/NĐ-CP), Khoản 6 Điều 1 Nghị định số 48/2020/NĐ-CP.

Bà Ngân hỏi, doanh nghiệp nước ngoài chưa có giấy phép kinh doanh tại Việt Nam có được xin giấy phép hoạt động trong ngành dự báo khí tượng, khí hậu hay không?

Trường hợp doanh nghiệp nêu trên kết hợp cùng một doanh nghiệp Việt Nam khác thì có khả năng có thể xin được giấy phép hoạt động trong lĩnh vực này tại Việt Nam không? Nếu trường hợp này khả thi thì vào thời điểm nào doanh nghiệp nộp hồ sơ xin giấy phép hoạt động sẽ là thời điểm tốt nhất (khi doanh nghiệp nước ngoài và doanh nghiệp kết hợp tại Việt Nam có kế hoạch thực hiện dự án chung, hay bất cứ thời điểm nào nộp hồ sơ cũng được chấp nhận)?

Bộ Tài nguyên và Môi trường trả lời vấn đề này như sau:

Theo Luật Đầu tư, kinh doanh dịch vụ dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn thuộc Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam (Mục 211 Phụ lục IV).

Tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam có thể được cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn nếu có đủ các điều kiện quy định tại Khoản 4 Điều 25 Luật Khí tượng thủy văn và Điều 11 Nghị định số 38/2016/NĐ-CP, cụ thể:

- Có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật về dân sự;

- Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.

- Có đội ngũ nhân lực tối thiểu 1 người tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn;

- Được phép hoạt động, cư trú hợp pháp tại Việt Nam;

- Có nhân lực thông thạo tiếng Việt hoặc có phiên dịch phù hợp.

Trong trường hợp bà nêu, các cơ quan chuyên ngành của Tổng cục Khí tượng Thủy văn chưa nắm được thông tin cụ thể về doanh nghiệp nước ngoài này đã có giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam hay chưa nên chưa thể tư vấn chi tiết. Bà có thể liên hệ với Vụ Quản lý dự báo khí tượng thủy văn – Tổng cục Khí tượng Thủy văn để tìm hiểu quy định và hỗ trợ chuyên ngành.

Trong trường hợp doanh nghiệp nước ngoài kết hợp cùng 1 doanh nghiệp Việt Nam khác thì tùy theo hình thức kết hợp giữa 2 doanh nghiệp để áp dụng các điều kiện xin cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn được quy định tại Khoản 3 hoặc Khoản 4 Điều 25 của Luật Khí tượng thủy văn và Điều 9 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 6 Điều 1 Nghị định số 48/2020/NĐ-CP) hoặc Điều 11 Nghị định số 38/2016/NĐ-CP.

Khi doanh nghiệp đáp ứng đủ các điều kiện và hoàn thiện hồ sơ cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức theo quy định của pháp luật thì doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Văn phòng tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc nộp qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.

Chinhphu.vn

Nguồn Chính Phủ: https://baochinhphu.vn/dieu-kien-kinh-doanh-dich-vu-du-bao-khi-tuong-thuy-van-102231129221320902.htm