Đơn giá vận chuyển rác thải sinh hoạt tại Bắc Ninh
UBND tỉnh Bắc Ninh vừa có ý kiến bằng Văn bản về áp dụng đơn giá vận chuyển rác thải sinh hoạt từ các điểm tập kết rác thải về khu xử lý chất thải rắn trên địa bàn.
Đơn giá vận chuyển bằng xe chuyên dụng tính bình quân cho 01 tấn rác thải, với cự ly vận chuyển bình quân 10km (hệ số 1- đã bao gồm công việc nạp rác từ công cụ thu chứa rác vào máng hứng, ép vào xe, thu gom, quét dọn rác rơi vãi và xúc lên xe), cụ thể: Loại xe ép rác 2 tấn, đơn giá 196.000 đồng; Loại xe ép rác 4 tấn, đơn giá 166.000 đồng; Loại xe ép rác 7 tấn, đơn giá 134.000 đồng.
Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức vận chuyển cho một tấn rác thải sinh hoạt được điều chỉnh bởi hệ số (H), như sau:
Đơn giá vận chuyển bằng xe chuyên dụng tính bình quân cho 01 tấn rác thải, với cự ly vận chuyển bình quân 20 km (hệ số 1- đã bao gồm công việc nạp rác từ công cụ thu chứa rác vào máng hứng, ép vào xe, thu gom, quét dọn rác rơi vãi và xúc lên xe), cụ thể: Loại xe ép rác 4 tấn, đơn giá 175.000 đồng; Loại xe ép rác 7 tấn, đơn giá 154.000 đồng; Loại xe ép rác 10 tấn, đơn giá 128.000 đồng.
Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức vận chuyển cho một tấn rác thải sinh hoạt được điều chỉnh bởi hệ số (H), như sau:
Đơn giá vận chuyển này đã bao gồm chi phí chung, lợi nhuận định mức và thuế VAT, là đơn giá tối đa để UBND các huyện, thị xã, thành phố làm cơ sở đặt hàng, giao kế hoạch hoặc đấu thầu vận chuyển rác thải từ các điểm tập kết rác thải tại các khu dân cư về khu xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh.
Thời điểm áp dụng từ ngày 01/01/2021. Các nội dung khác vẫn thực hiện theo Quyết định số 42/2015/QĐ- UBND ngày 28/12/2015 của UBND tỉnh.