Gia Lai quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

Hội đồng nhân dân tỉnh vừa ban hành Nghị quyết số 82/2024/NQ-HĐND ngày 10-7-2024, quy định mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản áp dụng trên địa bàn tỉnh.

Theo đó, mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản (bao gồm cả trường hợp hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân không nhằm mục đích khai thác khoáng sản nhưng thu được khoáng sản). Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác tận thu khoáng sản theo quy định của pháp luật khoáng sản bằng 60% mức thu phí của loại khoáng sản tương ứng.

Khai thác khoáng sản ở khu vực lòng hồ Ya Ly (huyện Chư Păh). Ảnh: Lê Nam

Khai thác khoáng sản ở khu vực lòng hồ Ya Ly (huyện Chư Păh). Ảnh: Lê Nam

Cụ thể, mức thu đối với quặng khoáng sản kim loại: sắt, đất hiếm, đồng, ni-ken, crô-mít 60.000 đồng/tấn; vàng, bạch kim, bạc, thiếc, chì, kẽm, Cô-ban, Mô-lip-đen, thủy ngân, Ma-nhê, Va-na-đi 270.000 đồng/tấn; Ti-tan 70.000 đồng/tấn; Măng-gan, Vôn-phờ-ram, Ăng-ti-moan 50.000 đồng/tấn; nhôm, bô-xít, khoáng sản kim loại khác 30.000 đồng/tấn.

Mức thu đối với khoáng sản không kim loại: đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình 2.000 đồng/m3; sỏi 9.000 đồng/m3; đá block 90.000 đồng/m3; đá làm vật liệu xây dựng thông thường 7.500 đồng/m3; đá nung vôi, làm xi măng, làm phụ gia xi măng và làm khoáng chất công nghiệp theo quy định của pháp luật khoáng sản (Serpentin, barit, bentonit) 6.750 đồng/m3; đá làm fluorit 4.500 đồng/m3; đá hoa trắng làm ốp lát, mỹ nghệ thu 70.000 đồng/m3; đá hoa trắng làm bột carbonat 4.500 đồng/m3; đá granite, gabro, bazan làm ốp lát mỹ nghệ 70.000 đồng/m3; cát vàng 7.500 đồng/m3; cát trắng 20.500 đồng/m3; các loại cát khác 6.000 đồng/m3; đất sét, đất làm gạch, ngói 3.000 đồng/m3; sét chịu lửa 30.000 đồng/tấn; đô-lô-mít, quắc-zít 37.500 đồng/m3; cao lanh 5.800 đồng/tấn; mi-ca, thạch anh kỹ thuật, pi-rít, phốt-pho-rít 25.000 đồng/tấn; A-pa-tít, Séc-păng-tin 4.000 đồng/tấn; than An-tra-xít hầm lò, than An-tra-xít lộ thiên, than nâu, than mỡ, than khác 8.000 đồng/tấn; Kim cương, Ru-bi, Sa-phia, E-mô-rốt, A-lếch-xan-đờ- rít, Ô-pan quý màu đen, A-dít, Rô-đô-lít, Py-rốp, Bê-rin , Sở-pi-nen, Tô-paz, Thạch anh tinh thể (màu tím xanh, vàng lục, da cam), Cờ-ri-ô-lít, O-pan quý màu (trắng, đỏ lửa), Birusa, Nê-phờ-rít 70.000 đồng/tấn; đá cuội, sạn 9.000 đồng/m3; Đất làm thạch cao 3.000 đồng/m3; các loại đất khác 2.000 đồng/m3; Talc, diatomit 25.000 đồng/tấn; Graphit, serecit 4.000 đồng/tấn; Phen-sờ-phát 4.600 đồng/tấn; Nước khoáng thiên nhiên 3.000 đồng/m3; các khoáng sản không kim loại khác 30.000 đồng/tấn.

Nguồn Gia Lai: https://baogialai.com.vn/gia-lai-quy-dinh-muc-thu-phi-bao-ve-moi-truong-doi-voi-khai-thac-khoang-san-post285498.html