Giá thép hôm nay 12/1: Nguồn cung hạn chế, giá thép phế liệu nội địa tăng đáng kể

Giá thép hôm nay 12/01 tại thị trường trong nước duy trì ổn định. Nguồn cung thép phế liệu nội địa hạn chế đã khiến giá thép ở khu vực miền Bắc tăng thêm từ 200.000 – 250.000 đồng/tấn.

Giá thép hôm nay ngày 12/01/2024 tại miền Bắc

Tham khảo giá thép hôm nay ngày 12/1/2024 tại miền Bắc. (Nguồn: Steel Online)

Tham khảo giá thép hôm nay ngày 12/1/2024 tại miền Bắc. (Nguồn: Steel Online)

Giá thép hôm nay tại miền Bắc ổn định. Cụ thể:

Giá thép Hòa Phát hôm nay với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.530 đồng/kg.

Giá thép Việt Ý, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.540 đồng/kg.

Giá thép Việt Đức với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.040 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.640 đồng/kg.

Giá thép Việt Nhật (VJS), với dòng thép CB240 ở mức 14.210 đồng/kg, với dòng thép D10 CB300 ở mức 14.310 đồng/kg.

Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.910 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.210 đồng/kg.

Giá théphôm nay ngày 12/01/2024 tại miền Trung

Tham khảo giá thép hôm nay ngày 12/1/2024 tại miền Trung. (Nguồn: Steel Online)

Tham khảo giá thép hôm nay ngày 12/1/2024 tại miền Trung. (Nguồn: Steel Online)

Giá thép hôm nay tại miền Trung đi ngang. Cụ thể:

Giá thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.490 đồng/kg.

Giá thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.540 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.850 đồng/kg.

Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.210 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.260 đồng/kg.

Giá thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.890 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.300 đồng/kg.

Giá thép hôm nay ngày 12/01/2024 tại miền Nam

Tham khảo giá thép hôm nay ngày 12/1/2024 tại miền Nam. (Nguồn: Steel Online)

Tham khảo giá thép hôm nay ngày 12/1/2024 tại miền Nam. (Nguồn: Steel Online)

Giá thép hôm nay tại miền Nam không có biến động mới. Cụ thể:

Giá thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.530 đồng/kg.

Giá thép Pomina với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.790 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.300 đồng/kg.

Thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.960 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.260 đồng/kg.

Thép Tung Ho, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.060 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.410 đồng/kg.

Lưu ý: Các bảng giá trên chỉ mang tính chất tham khảo, mức giá thực tế sẽ có sự chênh lệch theo từng địa phương, phương thức vận chuyển, phương thức thanh toán, khối lượng giao dịch… Quý độc giả vui lòng liên hệ đến các doanh nghiệp sản xuất, phân phối thép gần nhất để được tư vấn cụ thể.

Theo dõi giá thép hàng ngày trên Tạp chí Công Thương tại đây.

Nguồn cung thép phế liệu nội địa hạn chế, giá tăng đáng kể

Bước sang năm 2024, hai khu vực xuất khẩu thép phế liệu lớn nhất thế giới là khu vực EU và Mỹ đều tăng giá.

Theo S&P Global Commodity Insights, ngày 09/01, giá thép phế 1/2 75:25 xuất khẩu Châu Âu ở mức 388,25 USD/tấn FOB, tăng 15,75 USD/tấn (tăng khoảng 385.000 đồng/tấn) so với thời điểm cuối năm 2023; cùng với đó, giá thép phế liệu HMS xuất khẩu của Mỹ tăng 18 USD/tấn (tăng khoảng 440.000 đồng/tấn) và hiện ở mức 393,75 USD/tấn FOB.

Thị trường thép phế liệu nhập khẩu vào Việt Nam cũng sôi động hơn khi bước vào năm 2024. Theo S&P Global, vào ngày 10/01, giá chào thép phế liệu H2 nguồn Nhật Bản ở mức 400 USD/tấn CFR Việt Nam, thép phế liệu cao cấp HS nguồn Nhật Bản ở mức 430 USD/tấn CFR Việt Nam, thép phế liệu loại A/B 50:50 nguồn Hồng Kông (Trung Quốc) ở mức từ 392 - 400 USD/tấn CFR Việt Nam, HMS 1/2 80:20 nguồn Úc/New Zealand ở mức 390 USD/tấn CFR Việt Nam.

Giá thép phế liệu nội địa đầu năm 2024 đã ghi nhận sự tăng giá ở khu vực miền Bắc với mức tăng phổ biến từ 200.000 – 250.000 đồng/tấn, các khu vực còn lại giá vẫn tương đối ổn định. Nguồn cung thép phế liệu nội địa hạn chế, có tình trạng khan hàng tại một số khu vực.

Giá thép phế liệu loại 1 tại khu vực miền Bắc hiện dao động từ 9,9 - 10,3 triệu đồng/tấn, miền Nam dao động phổ biến từ 8,9 - 9,7 triệu đồng/tấn, đây là giá chưa bao gồm VAT và giao tại kho bên mua.

Đối với phôi thép, do giá thép phế liệu và quặng sắt tăng đã đẩy giá phôi và thép thành phẩm lên theo trong 2 tháng gần đây. Trong những ngày đầu năm 2024, phần lớn giá phôi thép tại các khu vực trên thế giới có diễn biến tăng nhẹ. Theo S&P Global, giá phôi thép nhập khẩu vào khu vực Đông Nam Á ngày 10/01 ở mức 540 USD/tấn CFR, tăng 6 USD/tấn (tăng khoảng 147.000 đồng/tấn) so với thời điểm cuối năm 2023.

Giá phôi thép nội địa sau kỳ nghỉ Tết Dương lịch cũng tăng từ 100.000 - 150.000 đồng/tấn so với thời điểm cuối năm 2023. Khảo sát thị trường ngày 10/01, giá chào phôi trung tần xuất xưởng hiện phổ biến từ 12,750 - 12,85 triệu đồng/tấn, giá chưa VAT, giá tại kho bên bán.

Giá thép và giá quặng sắt hôm nay ngày 12/01/2024 trên thế giới

Tham khảo giá thép và giá quặng sắt trên thị trường quốc tế ngày 11/1/2023. (Nguồn: Tạp chí Công Thương tổng hợp)

Tham khảo giá thép và giá quặng sắt trên thị trường quốc tế ngày 11/1/2023. (Nguồn: Tạp chí Công Thương tổng hợp)

Kết thúc phiên giao dịch ngày 11/01, trên Sàn Giao dịch Tương lai Thượng Hải (SHFE, Trung Quốc), giá thép thanh vằn giao tháng 5/2024 tăng 12 NDT/tấn (tăng 0,31%) lên mức 3.926 NDT/tấn (548,45 USD/tấn). Giá thép cuộn cán nóng (HRC) tăng 16 NDT/tấn (tăng 0,40%), lên mức 4.041 NDT/tấn (564,52 USD/tấn).

Tại châu Âu, giá thép cuộn cán nóng châu Âu tiếp tục tăng vào ngày 10/01 do các chào hàng tăng giá và nguồn cung hạn chế.

Theo hãng nghiên cứu thị trường Fastmarkets, giá HRC nội địa ở Tây Bắc Âu trong ngày 10/01 ở mức 728,75 EUR/tấn, tăng 5,42 EUR/tấn so với hôm trước; tăng 33,33 EUR/tấn so với tuần trước và tăng 43,33 EUR/tấn so với tháng trước. Tại Nam Âu ở mức ở mức 728,75 EUR/tấn, tăng 5,42 EUR/tấn so với hôm trước; tăng 33,33 EUR/tấn so với tuần trước và tăng 43,33 EUR/tấn so với tháng trước

Fastmarkets cho biết, các nhà máy thép tích hợp lớn ở Bắc Âu đã tăng giá chào HRC giao tháng 4/2024 lên 800 EUR/tấn (875 USD/tấn) xuất xưởng, sau động thái tương tự của nhà sản xuất thép hàng đầu châu Âu là ArcelorMittal vào đầu tuần này. Tại Italia, chào hàng HRC giao hàng tháng 3/2024 từ một nhà máy tích hợp ở mức 705 EUR/tấn xuất xưởng.

Trong khi đó, giá cước vận tải tăng do rủi ro địa chính trị tại khu vực Biển Đỏ khiến nguyên liệu từ châu Á - nguồn nhập khẩu chính trở nên kém hấp dẫn đối với người mua. Ngoài ra, hạn ngạch tự vệ của EU đối với thép HRC có nguồn gốc châu Á đã bị vượt quá trong quý 1/2024 và dự kiến sẽ được lấp đầy ngay lập tức trong quý 2/2024.

Trên thị trường nguyên liệu, giá quặng sắt đã phục hồi trở lại sau khi giảm 5 phiên liên tiếp, nhờ các thông tin tích cực mới về thị trường bất động sản ở Trung Quốc cũng như kỳ vọng Trung Quốc sẽ nới lỏng chính sách tiền tệ.

Cụ thể, giá quặng sắt giao tháng 5/2024 trên Sàn Giao dịch Hàng hóa Đại Liên (DCE, Trung Quốc), ổn định ở mức 976,5 NTD/tấn (136,42 USD/tấn).

Trên Sàn Giao dịch Hàng hóa Singapore (SGX), giá quặng sắt giao tháng 2/2024 tăng 1,11%, lên mức 134,31 USD/tấn.

Tường Vy

Nguồn Tạp chí Công thương: http://tapchicongthuong.com.vn/bai-viet/gia-thep-hom-nay-121-nguon-cung-han-che-gia-thep-phe-lieu-noi-dia-tang-dang-ke-115970.htm