Nghĩa của từ eco-anxiety khi nói về nỗi sợ của con người
Eco-anxiety được Hiệp hội Tâm lý học Mỹ lần đầu đặt ra định nghĩa vào năm 2017.
Eco-anxiety /ˌiːkəʊaŋˈzʌɪəti/ (danh từ): Nỗi sợ môi trường bị tàn phá.
Định nghĩa:
Oxford Dictionary định nghĩa eco-anxiety là việc lo lắng cực độ về những tác hại đối với môi trường hiện nay và tương lai, do tác động của con người, biến đổi khí hậu gây ra.
Eco-anxiety còn được viết dưới dạng là ecoanxiety nhưng ít phổ biến hơn. Theo Time, Hiệp hội Tâm lý học Mỹ lần đầu tiên đặt ra định nghĩa cho thuật ngữ này vào năm 2017, trong bối cảnh nhiều cuộc biểu tình về biến đổi khí hậu diễn ra tại nhiều nơi. Nhiều báo cáo về sức khỏe tâm lý tại Greenland, Australia, Anh cũng cho thấy số người gặp chứng eco-anxiety gia tăng trong nhiều năm gần đây.
Ứng dụng của từ eco-anxiety trong tiếng Anh:
- She saw people in all age groups reporting eco-anxiety, though different ages can experience it in different ways.
Dịch: Cô thấy mọi người ở các nhóm tuổi phản ánh về chứng sợ môi trường bị tàn phá. Những người ở độ tuổi khác nhau sẽ có những trải nghiệm khác nhau.
- Growing awareness of climate change is causing some people to suffer from eco-anxiety.
Dịch: Nhận thức về biến đổi khí hậu ngày càng tăng khiến một số người lo lắng môi trường bị tàn phá.