Những thay đổi lớn trong bảng lương của quân nhân chuyên nghiệp sau cải cách tiền lương tháng 7/2024
Dự kiến, từ ngày 1/7/2024 sẽ thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW. Theo đó, thời điểm thực hiện chế độ tiền lương, bảng lương mới cho quân nhân chuyên nghiệp quân đội cũng có hiệu lực.
Quân nhân chuyên nghiệp là gì?
Quân nhân chuyên nghiệp là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phục vụ trong Quân đội nhân dân, được tuyển chọn, tuyển dụng theo chức danh và được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp.
- Quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ là quân nhân chuyên nghiệp đang phục vụ trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân.
- Quân nhân chuyên nghiệp dự bị là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ đã đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân theo quy định của Luật này.
(Điều 2 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015)
Quân nhân chuyên nghiệp bao gồm:
- Quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ là quân nhân chuyên nghiệp đang phục vụ trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân.
- Quân nhân chuyên nghiệp dự bị là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ đã đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân theo quy định Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng năm 2015.
Quân nhân chuyên nghiệp có quyền và nghĩa vụ gì?
- Quyền của quân nhân chuyên nghiệp:
+ Được Nhà nước bảo đảm đời sống vật chất, tinh thần, chế độ, chính sách ưu đãi phù hợp với tính chất nhiệm vụ của Quân đội nhân dân;
+ Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, quân sự, pháp luật và chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phù hợp với vị trí, chức danh đảm nhiệm;
+ Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.
- Nghĩa vụ của quân nhân chuyên nghiệp:
+ Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, nhân dân, với Đảng và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
+ Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, kỷ luật quân đội, sẵn sàng hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.
+ Tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh cấp trên; khi nhận mệnh lệnh của người chỉ huy, nếu có căn cứ cho là mệnh lệnh đó trái pháp luật, điều lệnh, điều lệ của Quân đội nhân dân thì phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh; trường hợp vẫn phải chấp hành thì báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh đó.
+ Bảo vệ tài sản và lợi ích của Nhà nước, quân đội, cơ quan, tổ chức; bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân.
+ Học tập chính trị, quân sự, pháp luật, văn hóa, khoa học, kỹ thuật, nghiệp vụ; rèn luyện tính tổ chức, tính kỷ luật và thể lực, nâng cao bản lĩnh chính trị, bản lĩnh chiến đấu phù hợp với từng đối tượng.
+ Quân nhân chuyên nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; bảo vệ Nhân dân, Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa, thực hiện nghĩa vụ quốc tế, chấp hành điều lệnh, điều lệ của Quân đội nhân dân, các nghĩa vụ khác của quân nhân theo quy định của Hiến pháp, pháp luật.
(Điều 6 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015)
Quân nhân chuyên nghiệp biệt phái
- Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ quân sự, quốc phòng, quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ được biệt phái đến công tác ở cơ quan, tổ chức ngoài quân đội, do cấp có thẩm quyền quyết định.
- Quân nhân chuyên nghiệp biệt phái được hưởng chế độ, chính sách như đối với quân nhân chuyên nghiệp phục vụ tại ngũ.
- Cơ quan, tổ chức nhận biệt phái có trách nhiệm giao nhiệm vụ và bảo đảm các chế độ cho quân nhân chuyên nghiệp biệt phái theo quy định của pháp luật.
(Điều 19 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015)
Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp
- Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được xác định tương ứng với trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và mức lương, gồm:
+ Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp.
+ Trung tá quân nhân chuyên nghiệp.
+ Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp.
+ Đại úy quân nhân chuyên nghiệp.
+ Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp.
+ Trung úy quân nhân chuyên nghiệp.
+ Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp.
- Bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp gồm:
+ Loại cao cấp là Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp.
+ Loại trung cấp là Trung tá quân nhân chuyên nghiệp.
+ Loại sơ cấp là Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp.
(Điều 16 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015)
Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp quân đội 2023-2024
Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp (QNCN) quân đội được phân loại thành 4 nhóm lương và trình độ gồm Cao cấp Đại học (tức QNCN cao cấp nhóm 1), Cao cấp cao đẳng (tức QNCN cao cấp nhóm 2), Trung cấp (tức QNCN trung cấp nhóm 1) và Sơ cấp (tức QNCN sơ cấp nhóm 1).
Dưới đây là chi tiết 2 bảng lương gồm:
- Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp tính theo mức lương cơ sở là 1,8 triệu đồng/tháng (áp dụng từ ngày 01/7/2023) và hệ số lương như quy định hiện hành.
- Dự thảo bảng lương quân nhân chuyên nghiệp (là bảng lương dự kiến áp dụng sau khi thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27, được áp dụng từ ngày 01/7/2024).