Nội dung cần góp ý kiến vào dự thảo các văn kiện trình Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng
Ban Tuyên giáo và Dân vận Trung ương đã có Hướng dẫn số 18-HD/BTGDVTW-BCĐ ngày 3/7/2025 và Công văn số 2109-CV/BTGDVTW-BCĐ ngày 26/8/2025 về việc tổ chức lấy ý kiến, tổng hợp ý kiến đóng góp của cán bộ, đảng viên và nhân dân đối với dự thảo các văn kiện trình Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng.

Tổng Bí thư Tô Lâm phát biểu tại phiên họp Tiểu ban Văn kiện Đại hội XIV của Đảng. (Ảnh: ĐĂNG KHOA)
Theo Hướng dẫn, cán bộ, đảng viên và nhân dân thảo luận, góp ý kiến vào dự thảo các văn kiện trình Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng về toàn bộ nội dung hoặc theo từng phần, trong đó tập trung thảo luận vào những vấn đề lớn, quan trọng, cụ thể:
I. Dự thảo Báo cáo chính trị Đại hội XIV của Đảng
1. Về đánh giá thực hiện Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng và cơ đồ của đất nước sau 40 năm đổi mới
Đề nghị cho ý kiến về:
- Nhận định, đánh giá tổng quát: Với ý chí, khát vọng phát triển, kiến tạo tương lai, quyết tâm cao, nỗ lực lớn toàn Đảng, toàn dân, toàn quân ta đã đoàn kết, chung sức thực hiện quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả Nghị quyết Đại hội XIII. Đảng ta vững vàng lãnh đạo đất nước tiếp tục đạt được những kết quả rất quan trọng, toàn diện, đột phá, nhiều điểm sáng nổi bật.
- Về kết quả đạt được, hạn chế, yếu kém trên các mặt phát triển kinh tế, quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và biến đổi khí hậu; phát triển văn hóa, con người và xã hội; quốc phòng, an ninh, đối ngoại và hội nhập quốc tế; xây dựng Đảng và hệ thống chính trị; nguyên nhân; bài học kinh nghiệm sau 40 năm đổi mới.
2. Về quan điểm, mục tiêu xây dựng, phát triển đất nước trong giai đoạn mới
Đề nghị cho ý kiến về:
- Dự báo tình hình thế giới và đất nước những năm tới, những thuận lợi, thời cơ đan xen với những khó khăn, thách thức và yêu cầu mới đặt ra. Có cần bổ sung nội dung nào khác?
- 5 quan điểm chỉ đạo cần được quán triệt, thực hiện trong nhiệm kỳ tới và những năm tiếp theo.
- Về mục tiêu phát triển tổng quát.
- Về các mục tiêu phát triển chủ yếu giai đoạn 2026-2030; làm rõ tính khả thi, yêu cầu phải phát triển bứt phá khi bước vào kỷ nguyên phát triển mới, kỷ nguyên vươn mình của dân tộc.
3. Về cấu trúc và nội dung 13 định hướng phát triển đất nước giai đoạn 2026- 2030
Đề nghị cho ý kiến:
- Về tầm quan trọng, tính cấp thiết, nội dung tiếp tục hoàn thiện toàn diện, đồng bộ thể chế phát triển nhanh, bền vững đất nước; đổi mới mạnh mẽ tư duy, thúc đẩy đột phá chiến lược, kiến tạo hệ sinh thái phát triển mới.
- Về xác lập mô hình tăng trưởng mới, cơ cấu lại nền kinh tế, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, lấy khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số làm động lực chính để nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, giá trị gia tăng và sức cạnh tranh. Phát huy đầy đủ vai trò và chức năng của các khu vực kinh tế. Đẩy mạnh liên kết vùng, cơ cấu lại không gian phát triển. Các nguồn lực, động lực để đạt được các mục tiêu tăng trưởng.
- Về phát triển mạnh mẽ, toàn diện văn hóa và con người Việt Nam; xây dựng, thực hiện và phát huy hệ giá trị quốc gia, hệ giá trị văn hóa, hệ giá trị gia đình và chuẩn mực con người Việt Nam; khơi dậy mạnh mẽ tinh thần yêu nước, tự chủ, tự tin, tự lực, tự cường, tự hào dân tộc, khát vọng xây dựng đất nước giàu mạnh, văn minh, phồn vinh, hạnh phúc.
- Về xây dựng nền giáo dục quốc dân hiện đại, ngang tầm khu vực và thế giới, nâng cao dân trí, chất lượng đào tạo nhân lực, chú trọng phát hiện, bồi dưỡng, trọng dụng nhân tài, xây dựng mô hình xã hội học tập, học tập suốt đời.
- Về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia, tạo động lực chủ yếu để phát triển lực lượng sản xuất mới; nâng cao năng lực và hiệu quả hệ thống đổi mới sáng tạo quốc gia.
- Về quản lý phát triển xã hội bền vững; bảo đảm tiến bộ, công bằng xã hội, chăm lo đời sống nhân dân; bảo đảm an sinh xã hội, phúc lợi xã hội, an ninh xã hội và an ninh con người.
- Về quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên, bảo vệ môi trường, chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Về tăng cường quốc phòng, an ninh; xây dựng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân cách mạng chính quy, tinh nhuệ, hiện đại; bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
- Về đẩy mạnh triển khai đồng bộ, sáng tạo hoạt động đối ngoại và hội nhập quốc tế sâu rộng, toàn diện, hiệu quả; thực hiện có hiệu quả phương châm “kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại”, góp phần quan trọng vào tạo động lực phát triển bứt phá của đất nước.
- Về phát huy mạnh mẽ vai trò chủ thể của nhân dân, dân chủ xã hội chủ nghĩa và sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc.
- Về tiếp tục đẩy mạnh xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam; nâng cao năng lực, hiệu lực, hiệu quả quản lý, quản trị phát triển của Nhà nước.
- Về tiếp tục đẩy mạnh xây dựng, chỉnh đốn Đảng toàn diện, trong sạch, vững mạnh; nâng cao hiệu lực, hiệu quả lãnh đạo, cầm quyền của Đảng.
- Về xác định 6 nhiệm vụ trọng tâm và 3 đột phá chiến lược với những nội dung ưu tiên trong từng đột phá chiến lược.
4. Về Chương trình hành động của Ban Chấp hành Trung ương Đảng thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng
- Về các chỉ tiêu chủ yếu về phát triển kinh tế- xã hội giai đoạn 2026- 2030.
- Về mục tiêu tăng trưởng GDP, GRDP giai đoạn 2026-2030.
- Về danh mục các nhiệm vụ, đề án, dự án, công trình quan trọng giai đoạn 2026- 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
II. Dự thảo Báo cáo tổng kết một số vấn đề lý luận và thực tiễn về công cuộc đổi mới theo định hướng xã hội chủ nghĩa trong 40 năm qua ở Việt Nam
1. Về bối cảnh thế giới, khu vực và trong nước tác động đến Việt Nam qua 40 năm đổi mới
- Nhận định bối cảnh thế giới, khu vực và trong nước 40 năm qua.
- Báo cáo đánh giá: “Đảng ta kịp thời nắm bắt những chuyển biến của tình hình và xử lý thích ứng, linh hoạt với sự biến động bất thường, tận dụng các cơ hội, vượt qua thách thức, lãnh đạo nhân dân xây dựng và phát triển đất nước, đạt được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử”. Đánh giá như vậy hợp lý chưa?
2. Về sự phát triển nhận thức lý luận của Đảng qua 40 năm đổi mới
Những kết quả chủ yếu trong phát triển nhận thức lý luận của Đảng: Về nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; về phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; về quản lý phát triển xã hội bền vững; về bảo vệ Tổ quốc từ sớm, từ xa, từ khi nước chưa nguy; về đối ngoại và hội nhập quốc tế; về xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh.
3. Những thành tựu, hạn chế và bài học kinh nghiệm được đúc kết trong thực tiễn xây dựng chủ nghĩa xã hội Việt Nam
- Những thành tựu, hạn chế chủ yếu trong các lĩnh vực qua 40 năm thực hiện đường lối đổi mới: Kinh tế, văn hóa, xã hội, con người; quốc phòng- an ninh và đối ngoại; xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị.
- Nguyên nhân của những thành tựu, hạn chế trong phát triển: Kinh tế; văn hóa, xã hội, con người; quốc phòng-an ninh và đối ngoại; xây dựng Đảng và hệ thống chính trị.
- 5 bài học mang tầm lý luận rút ra qua 40 năm đổi mới.
4. Dự báo tình hình, quan điểm và các định hướng giải pháp tiếp tục đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mới, xây dựng, phát triển đất nước và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới
- Dự báo tình hình, bối cảnh quốc tế, khu vực và đất nước.
- Nhận định về cơ hội, thách thức đối với kỷ nguyên phát triển mới của dân tộc.
- 5 quan điểm chỉ đạo cần được quán triệt trong nhận thức và hoạt động thực tiễn trong thời gian tới.
- Định hướng mục tiêu: Phấn đấu đến năm 2030 và đến năm 2045, “vì một nước Việt Nam hòa bình, độc lập, dân chủ, giàu mạnh, phồn vinh, văn minh, hạnh phúc, vững bước đi lên chủ nghĩa xã hội”; quyết tâm phấn đấu đạt mức tăng trưởng 2 con số trong nhiệm kỳ 2026-2030 và giai đoạn tiếp theo.
- Định hướng nhiệm vụ, giải pháp phát triển các lĩnh vực: kinh tế; văn hóa, xã hội, con người; quốc phòng, an ninh, đối ngoại; xây dựng Đảng và hệ thống chính trị.
Trong thảo luận cần đánh giá nội dung từng vấn đề, làm rõ mức độ đúng, đầy đủ, hợp lý, những hạn chế, thiếu sót, chưa hợp lý, những gì cần bổ sung, phân tích để làm rõ hơn.
III. Dự thảo Báo cáo tổng kết 15 năm thi hành Điều lệ Đảng (2011-2025) và đề xuất, định hướng bổ sung, sửa đổi Điều lệ Đảng
Đề nghị tập trung thảo luận về:
1. Kết quả, hạn chế và những nhận định, đánh giá về công tác quán triệt, cụ thể hóa, kiểm tra, giám sát thi hành Điều lệ Đảng trong 15 năm (2011-2025) đã đầy đủ, phản ánh đúng, sát với thực tiễn chưa?
2. Nhận định, đánh giá về việc thực hiện tôn chỉ, mục đích, bản chất giai cấp, nguyên tắc tổ chức, nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động của Đảng đã đầy đủ chưa?
3. Kết quả và những nhận định, đánh giá việc thi hành các nội dung của Điều lệ Đảng và các quy định, hướng dẫn cụ thể về thi hành Điều lệ Đảng trong Dự thảo Báo cáo đã đầy đủ, sát thực tiễn chưa? Cần nhấn mạnh hay bổ sung nội dung gì? Cho ý kiến về những hạn chế, vướng mắc, bất cập được phản ánh trong từng nội dung cụ thể về Đảng viên và công tác đảng viên; về nguyên tắc tổ chức và cơ cấu tổ chức của Đảng; về cơ quan lãnh đạo của Đảng ở các cấp địa phương; về tổ chức cơ sở đảng; về tổ chức đảng trong Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam; về công tác kiểm tra, giám sát của Đảng và ủy ban kiểm tra các cấp; về khen thưởng, kỷ luật của Đảng; về Đảng lãnh đạo Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị-xã hội; về Đảng lãnh đạo Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; về tài chính của Đảng.
4. Đánh giá chung về ưu điểm, hạn chế, vướng mắc, bất cập; nguyên nhân đạt được và những hạn chế, khó khăn, vướng mắc, bất cập trong quá trình thi hành Điều lệ Đảng, các quy định, hướng dẫn thi hành Điều lệ Đảng nêu trong Dự thảo Báo cáo có khách quan, toàn diện, sát với thực tế không? Dự thảo Báo cáo đã phản ánh đầy đủ những nội dung vướng mắc, bất cập? Cần bổ sung nội dung gì?