Quy định và mức xử phạt lỗi đi ngược chiều với ô tô, xe máy năm 2024

Năm 2024, các quy định về xử phạt hành chính đối với hành vi đi ngược chiều của ô tô và xe máy vẫn được áp dụng theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP, đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP.

Những quy định này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tuân thủ luật giao thông, đặc biệt trong việc đi đúng chiều, nhằm đảm bảo an toàn giao thông và giảm thiểu nguy cơ xảy ra tai nạn.

Dưới đây là các mức phạt cụ thể và hình thức xử lý kèm theo cho các hành vi vi phạm này.

1. Mức phạt lỗi đi ngược chiều với ô tô năm 2024

- Phạt tiền từ 4.000.000 đến 6.000.000 đồng đối với hành vi điều khiển ô tô đi ngược chiều trên đường một chiều hoặc đường có biển “Cấm đi ngược chiều”. Tuy nhiên, quy định này không áp dụng cho các hành vi vi phạm tại điểm a khoản 8 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP và trường hợp xe ưu tiên đang thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định (theo điểm c khoản 5 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm đ khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP).

Kèm theo: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 đến 04 tháng (theo điểm c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).

 Mức phạt lỗi đi ngược chiều với ô tô

Mức phạt lỗi đi ngược chiều với ô tô

- Phạt tiền từ 10.000.000 đến 12.000.000 đồng đối với hành vi đi ngược chiều trên đường một chiều hoặc đường có biển “Cấm đi ngược chiều” gây tai nạn giao thông, ngoại trừ các hành vi vi phạm tại điểm a khoản 8 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (theo điểm a khoản 7 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm d khoản 3 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP).

Kèm theo: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 đến 04 tháng (theo điểm c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).

- Phạt tiền từ 16.000.000 đến 18.000.000 đồng đối với hành vi điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc, ngoại trừ các xe ưu tiên đang thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định (theo điểm a khoản 8 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).

Kèm theo: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 05 đến 07 tháng (theo điểm đ khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).

2. Mức phạt lỗi đi ngược chiều với xe máy năm 2024

- Phạt tiền từ 1.000.000 đến 2.000.000 đồng đối với hành vi đi ngược chiều trên đường một chiều hoặc đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, ngoại trừ hành vi vi phạm tại điểm b khoản 6 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP và các trường hợp xe ưu tiên đang thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định (theo điểm a khoản 5 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm c khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP).

Kèm theo: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 đến 03 tháng (theo điểm b khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).

 Mức phạt lỗi đi ngược chiều với xe máy

Mức phạt lỗi đi ngược chiều với xe máy

- Phạt tiền từ 4.000.000 đến 5.000.000 đồng đối với hành vi đi ngược chiều trên đường một chiều hoặc đường có biển “Cấm đi ngược chiều” gây tai nạn giao thông (theo điểm b khoản 7 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).

Kèm theo: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 đến 04 tháng (theo điểm c khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).

Hùng Nguyễn

Nguồn Công Luận: https://congluan.vn/quy-dinh-va-muc-xu-phat-loi-di-nguoc-chieu-voi-o-to-xe-may-nam-2024-post309449.html