Tất tần tật các thông tin về hộ chiếu (passport) năm 2025, hàng triệu người dân nên cập nhật quy định mới nhất
Hộ chiếu được coi là một trong những loại giấy tờ tùy thân quan trọng bên cạnh căn cước công dân và thẻ căn cước. Các thông tin cơ bản của loại giấy tờ này có thể nhiều người chưa biết hết.
Hộ chiếu (passport) là gì?
Theo Khoản 3 Điều 2 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 (Luật Xuất nhập cảnh), hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.
Hộ chiếu thường được đóng thành sổ/quyển, có kích thước 125x88 mm, gồm 48 trang. Tùy vào loại hộ chiếu và đối tượng được cấp mà quy định về thời hạn hộ chiếu sẽ khác nhau.
Hộ chiếu (passport) được dùng làm gì?
Theo Luật Xuất nhập cảnh, hộ chiếu được sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.
Trong các giao dịch, thủ tục hành chính, hộ chiếu được coi là một trong ba loại giấy tờ tùy thân quan trọng bên cạnh căn cước công dân và thẻ căn cước. Nếu không có căn cước công dân và thẻ căn cước, công dân có thể sử dụng hộ chiếu thay thế.
Do có đầy đủ các thông tin về nhận diện cá nhân, nên trong một vài trường hợp có thể sử dụng hộ chiếu để thay thế trong một số trường hợp:
- Thực hiện giao dịch tại ngân hàng.
- Yêu cầu cấp lại giấy phép lái xe bị mất.
- Làm thủ tục đi tàu, máy bay trên các chuyến tàu, máy bay nội địa.
- Ký kết hợp đồng…

Theo quy định tại Thông tư 73/2021/TT-BCA, hộ chiếu được phân thành 3 loại. Ảnh: TL
Có mấy loại hộ chiếu (passport)?
Theo quy định tại Thông tư 73/2021/TT-BCA, hộ chiếu được phân thành 3 loại:
- Hộ chiếu công vụ;
- Hộ chiếu ngoại giao;
- Hộ chiếu phổ thông.
Hộ chiếu công vụ
Hộ chiếu công vụ có trang bìa màu xanh lá cây đậm (mẫu HCCV), gồm 48 trang. Là loại hộ chiếu được cấp cho cán bộ, viên chức, công chức hoặc các đối tượng thuộc trường hợp cần ra nước ngoài để thực hiện những nhiệm vụ do Đảng hay tổ chức chính trị - xã hội cấp trung ương, cơ quan nhà nước giao phó.
Hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 1 - 5 năm. Có thể thực hiện gia hạn 1 lần không quá 3 năm.
Hộ chiếu ngoại giao
Hộ chiếu ngoại giao trang bìa màu nâu đỏ (mẫu HCNG), gồm 48 trang. Là loại hộ chiếu được cấp cho các quan chức cấp cao của Nhà nước được cử hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác.
Hộ chiếu ngoại giao có thời hạn cũng từ 1 - 5 năm. Có thể gia hạn một lần không quá 3 năm.
Hộ chiếu phổ thông
Hộ chiếu phổ thông có trang bìa màu xanh tím (mẫu HCPT), là loại hộ chiếu được xem xét cấp cho công dân Việt Nam, gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chip điện tử. Trong đó:
Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên có thể lựa chọn cấp hộ chiếu không gắn chíp hoặc hộ chiếu có gắn chíp;
Riêng với trường hợp người đề nghị được cấp hộ chiếu là công dân chưa đủ 14 tuổi hoặc hộ chiếu được cấp theo thủ tục rút gọn thì chỉ được cấp hộ chiếu không gắn chíp điện tử.
Tùy vào đối tượng cấp hộ chiếu phổ thông là ai mà quy định về thời hạn hộ chiếu sẽ khác nhau:
Nếu đối tượng được cấp hộ chiếu là người từ đủ 14 tuổi trở lên: Thời hạn hộ chiếu là 10 năm, không thể gia hạn;
Nếu đối tượng được cấp hộ chiếu là người dưới 14 tuổi: Thời hạn hộ chiếu là 5 năm, không thể gia hạn;
Trường hợp hộ chiếu phổ thông được cấp theo thủ tục rút gọn: Thời hạn tối đa của hộ chiếu là 12 tháng, không thể gia hạn.
Từ ngày 1/7/2022, công dân Việt Nam sẽ bắt đầu được cấp hộ chiếu phổ thông không gắn chip điện tử theo mẫu mới. So với mẫu hộ chiếu cũ, mẫu hộ chiếu mới đã có những thay đổi cả về màu sắc, chất liệu và nội dụng. Về cơ bản, có thể dễ dàng phân biệt 2 mẫu hộ chiếu này thông qua màu sắc bên ngoài:
Mẫu hộ chiếu phổ thông cũ: Trang bìa màu xanh lá cây.
Mẫu hộ chiếu phổ thông mới: Trang bìa màu xanh tím than (giống với trang bìa mẫu hộ chiếu gắn chip).
Lưu ý:
Không bắt buộc đổi hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới, người dân có thể tiếp tục sử dụng hộ chiếu mẫu cũ cho đến khi hết hạn;
Trường hợp hộ chiếu phổ thông được cấp theo thủ tục rút gọn thì sẽ có trang bìa màu đen.
Thủ tục làm hộ chiếu theo quy định mới nhất
Thủ tục làm hộ chiếu trực tiếp
Làm hộ chiếu ở đâu?
- Trường hợp cấp lần đầu:
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú;
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi tạm trú;
Trường hợp có căn cước công dân thì được làm tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.
Nếu thuộc một trong các trường hợp đặc biệt sau thì được làm tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an:
a) Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám bệnh, chữa bệnh;
b) Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết;
c) Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu;
d) Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định.
(Căn cứ quy định tại khoản 3, 4 Điều 15 Luật Xuất nhập cảnh)
- Trường hợp xin cấp từ lần hai trở đi:
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi;
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an.
(Theo khoản 5 Điều 15 Luật Xuất nhập cảnh)
Làm hộ chiếu cần chuẩn bị giấy tờ gì?
Khoản 2 Điều 15 Luật Xuất nhập cảnh quy định các giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước bao gồm:
- Tờ khai theo mẫu.
- Ảnh chân dung.
- Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh với người dưới 14 tuổi.
- Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất nếu đã được cấp hộ chiếu. Trường hợp bị mất hộ chiếu phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo đã tiếp nhận đơn báo mất của cơ quan có thẩm quyền.
- Bản chụp căn cước công dân hoặc thẻ căn cước nếu có sự thay đổi thông tin nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu được cấp lần gần nhất;
- Bản chụp có chứng thực giấy tờ chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người người dưới 14 tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi do cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp.
Nếu bản chụp không có chứng thực thì phải xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
Làm hộ chiếu online
Người dân có thể làm hộ chiếu online qua Cổng dịch vụ công của Bộ Công an mà không cần đến trực tiếp cơ quan xuất nhập cảnh để nộp hồ sơ.
Trình tự thủ tục làm hộ chiếu online như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ chuẩn bị tương tự như làm thủ tục trực tiếp tại cơ quan xuất nhập cảnh.
Bước 2: Đăng nhập Cổng dịch vụ công Bộ Công an tại địa chỉ: https://dichvucong.bocongan.gov.vn/
Bước 3: Tìm kiếm dịch vụ cấp hộ chiếu để nộp hồ sơ.
Bước 4: Điền đầy đủ thông tin và tải hồ sơ theo hướng dẫn.
Bước 5: Thanh toán lệ phí trực tuyến.
Bước 6: Nhận kết quả.
Nhận trực tiếp tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc nhận tại nhà nếu đăng ký nhận hộ chiếu qua dịch vụ bưu chính.
Làm hộ chiếu mất bao lâu?
- 08 ngày làm việc nếu nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc nộp tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh địa phương.
- 05 ngày nếu làm hộ chiếu tại Cổng dịch vụ công Bộ Công an hoặc Cục quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.
- 08 ngày làm việc nếu nộp bổ sung hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).

Người dân có thể làm hộ chiếu trực tiếp hoặc trực tuyến. Ảnh minh họa: TL
Làm hộ chiếu mất bao nhiêu tiền?
Căn cứ theo Khoản 3 Điều 4 Thông tư 25/2021/TT-BTC, bổ sung tại Thông tư 63/2023/TT-BTC, mức chi phí làm hộ chiếu được quy định:
Hình thức trực tiếp:
Cấp mới: 200.000 VND/lần.
Cấp lại do hỏng hoặc mất: 400.000 VND/lần.
Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự: 100.000 VND/lần.
Hình thức trực tuyến (online):
Từ ngày 01/01/2024 đến 31/12/2025, lệ phí là 90% mức thu quy định trong Thông tư 25/2021/TT-BTC.
Cấp mới: 180.000 VND/lần.
Cấp lại do hỏng hoặc mất: 360.000 VND/lần.
Từ ngày 01/01/2026, áp dụng mức thu theo quy định tại Thông tư 25/2021/TT-BTC.
Những lưu ý quan trọng khi làm hộ chiếu Việt Nam
Để hạn chế tối đa những vấn đề có thể xảy ra trong quá trình làm hộ chiếu, dưới đây là một số điều cần lưu ý:
Đối với người mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự; người chưa đủ 14 tuổi là những người không đủ nhận thức và khả năng để tự mình thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ công dân của mình một cách độc lập nên phải có người khác làm thay.
Trẻ em dưới 9 tuổi có thể làm hộ chiếu riêng hoặc cấp chung với bố mẹ.
Khi khai đơn xin cấp hộ chiếu cần khai chính xác và trung thực, trên tờ khai dán ảnh phải có dấu giáp lai.
Hộ chiếu phổ thông đã bị hủy giá trị sử dụng do bị mất ở trong nước, sau khi tìm lại còn nguyên vẹn và có thị thực do nước ngoài cấp còn thời hạn thì được xem xét khôi phục.
Mỗi loại hộ chiếu sẽ được tiếp nhận xử lý bởi các cơ quan khác nhau, vì vậy cần tìm hiểu rõ đơn vị tiếp nhận cho trường hợp của mình.