Thẩm quyền xét xử sơ thẩm của tòa án quân sự các cấp thế nào?

* Bạn đọc Trần Thanh Hà ở xã Phong Nặm, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng, hỏi: Đề nghị tòa soạn cho biết pháp luật quy định như thế nào về thẩm quyền xét xử sơ thẩm của tòa án quân sự các cấp?

Trả lời: Nội dung bạn hỏi được quy định tại Điều 6 Thông tư số 03/2023/TT-TANDTC ngày 28-12-2023 của Chánh án Tòa án Nhân dân Tối cao hướng dẫn thẩm quyền xét xử của tòa án quân sự, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15-2-2024. Cụ thể như sau:

1. Tòa án quân sự khu vực có thẩm quyền xét xử sơ thẩm những vụ án hình sự về tội phạm ít nghiêm trọng, tội phạm nghiêm trọng và tội phạm rất nghiêm trọng (trừ những tội phạm xâm phạm an ninh quốc gia, phá hoại hòa bình, chống loài người, tội phạm chiến tranh, các tội phạm được thực hiện ở ngoài lãnh thổ và một số tội quy định tại Bộ luật Tố tụng Hình sự) mà đối tượng khi phạm tội hoặc khi bị khởi tố có cấp bậc quân hàm từ Trung tá trở xuống hoặc giữ chức vụ theo quy định có cấp bậc quân hàm cao nhất từ Trung tá trở xuống.

 Ảnh minh họa: VGP

Ảnh minh họa: VGP

2. Tòa án quân sự quân khu và tương đương có thẩm quyền xét xử sơ thẩm những vụ án hình sự về:

a) Các tội phạm không thuộc thẩm quyền của tòa án quân sự khu vực;

b) Có bị cáo, bị hại, đương sự ở nước ngoài hoặc tài sản có liên quan đến vụ án ở nước ngoài;

c) Các tội phạm mà đối tượng khi phạm tội hoặc khi bị khởi tố có cấp bậc quân hàm từ Thượng tá trở lên hoặc giữ chức vụ theo quy định có cấp bậc quân hàm cao nhất từ Thượng tá trở lên;

d) Các tội phạm thuộc thẩm quyền xét xử của tòa án quân sự khu vực nhưng có nhiều tình tiết phức tạp khó đánh giá, thống nhất về tính chất vụ án hoặc liên quan đến nhiều cấp, nhiều ngành; vụ án mà bị cáo là thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên, cán bộ lãnh đạo chủ chốt ở cấp huyện, người có chức sắc trong tôn giáo hoặc có uy tín cao trong dân tộc ít người.

3. “Chức vụ” hướng dẫn tại khoản 1 và điểm c khoản 2 điều này được xác định theo quy định của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, pháp luật có liên quan và quy định của Bộ Quốc phòng.

4. “Cấp bậc quân hàm” hướng dẫn tại khoản 1 và điểm c khoản 2 điều này bao gồm cấp bậc quân hàm của sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ và cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp.

QĐND

*Mời bạn đọc vào chuyên mục Bạn đọc xem các tin, bài liên quan.

Nguồn QĐND: https://www.qdnd.vn/ban-doc/thu-ban-doc/tham-quyen-xet-xu-so-tham-cua-toa-an-quan-su-cac-cap-the-nao-767116