Thuế GTGT của phân bón và thuốc BVTV
Bộ Tài chính trả lời về thuế GTGT của phân bón và thuốc BVTV.
Hỏi: Tôi có 1 vướng mắc về thuế GTGT của phân bón và thuốc BVTV, các chất kích thích tăng trưởng cây trồng nhờ quý đơn vị chỉ dẫn giúp tôi. Công ty tôi bán các mặt hàng như phân bón hữu cơ, các chế phẩm hữu cơ, chế phẩm sinh học có tác dụng như: Đẩy nhanh tốc độ sinh trưởng, gia tăng nhanh chóng sinh khối cho cây rau ăn lá (thành phần: Axit Fulvic, 20 Axit Amin, Hợp chất cao năng lượng, vi lượng thiết yếu) ; Tăng năng suất chất lượng nông sản( Thành phần: Axitamin, Canxi, Bo, Fe, Cu, Mn, Zn, Mo,…); Làm to củ, chắc củ, bóng củ, tăng trọng lượng, tăng chất lượng (Thành phần: Cacbonhydrate C3~C6 manitol,sorbitol… , axit glutamic, axit polyaspartic,Vitamin A, Vitamin B2, B6, B12,Vitamin pp,...);
Bảo vệ cây trồng khỏi vi khuẩn và nấm bệnh gây hại (Thành phần: Nano Cu: 30.000ppm); Tăng độ ngọt trong trái cây (Thành phần: Organic Carbon 400g/lít; pH: 6.0). Theo như tôi tìm hiểu Theo quy định tại khoản 3a Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC (được bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC) thì phân bón hữu cơ thuộc " ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ GTGT", và Theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC (được bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC) thì các mặt hàng chế phẩm sinh học của công ty tôi thuộc "ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ SUẤT 5%" có đúng không? Các loại thuế suất này có thay đổi khi doanh nghiệp tôi bán cho doanh nghiệp thương mại hay cho 1 cá nhân, hộ kinh doanh khác không? Kính mong sớm nhận được phẩn hồi từ Quý cơ quản để doanh nghiệp biết và thực hiện. Trân trọng!
Trả lời:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế Giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT):
+ Tại Điều 4 hướng dẫn về đối tượng không chịu thuế GTGT:
+ Tại Điều 10 hướng dẫn về thuế suất 5%:
+ Tại Điều 11 hướng dẫn về thuế suất 10%:
“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này
Các mức thuế suất thuế GTGT nêu tại Điều 10, Điều 11 được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại.
…”
- Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT- BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
+ Tại Khoản 2 Điều 1 bổ sung khoản 3a vào Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT như sau:
“2. Bổ sung khoản 3a vào Điều 4 như sau:
“3a. Phân bón là các loại phân hữu cơ và phân vô cơ như: phân lân, phân đạm (urê), phân NPK, phân đạm hỗn hợp, phân phốt phát, bồ tạt; phân vi sinh và các loại phân bón khác;…”
+ Tại Khoản 6 Điều 1 sửa đổi khoản 2 Điều 10 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định về thuế suất 5%:
“6. Sửa đổi khoản 2 Điều 10 như sau:
“2. Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng bao gồm:
a) Quặng để sản xuất phân bón là các quặng làm nguyên liệu để sản xuất phân bón như quặng Apatít dùng để sản xuất phân lân, đất bùn làm phân vi sinh;
b) Thuốc phòng trừ sâu bệnh bao gồm thuốc bảo vệ thực vật theo Danh mục thuốc bảo vệ thực vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành và các loại thuốc phòng trừ sâu bệnh khác;
c) Các chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng.”
…”
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty của Độc giả cung cấp các sản phẩm là phân bón theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Trường hợp Công ty của Độc giả cung cấp các sản phẩm là thuốc phòng trừ sâu bệnh bao gồm thuốc bảo vệ thực vật theo Danh mục thuốc bảo vệ thực vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành và các loại thuốc phòng trừ sâu bệnh khác, các chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng theo quy định tại Khoản 6 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính thì thuộc đối tượng áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 5%. Mức thuế suất thuế GTGT 5% được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.
Đề nghị Độc giả căn cứ tình hình thực tế, đối chiếu các văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện đúng quy định. Trong quá trình thực hiện nếu còn vướng mắc, đề nghị Độc giả cung cấp hồ sơ liên quan đến vướng mắc và liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn cụ thể.
Nguồn TCDN: https://taichinhdoanhnghiep.net.vn/thue-gtgt-cua-phan-bon-va-thuoc-bvtv-d34282.html