Tiểu sử các đồng chí tham gia Ban Bí thư và 4 ủy viên Bộ Chính trị khóa XIII

Ngày 16/5/2024, tại Hội nghị Trung ương 9, Ban Chấp hành TƯ Đảng khóa XIII đã phân công một số đồng chí tham gia Ban Bí thư và bầu bổ sung vào Bộ Chính trị.

Ngày 16/5, tại Hội nghị lần thứ chín Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, Bộ Chính trị báo cáo Ban Chấp hành Trung ương Đảng về việc Bộ Chính trị đã quyết định phân công đồng chí Đại tướng Lương Cường, Ủy viên Bộ Chính trị, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam tham gia Ban Bí thư và giữ chức vụ Thường trực Ban Bí thư; đồng chí Lê Minh Hưng, Bí thư Trung ương Đảng, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng giữ chức vụ Trưởng Ban Tổ chức Trung ương, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng.

Đồng thời, Ban Chấp hành Trung ương Đảng bầu bổ sung 4 Ủy viên Bộ Chính trị khóa XIII gồm: Đồng chí Lê Minh Hưng, Bí thư Trung ương Đảng, Trưởng Ban Tổ chức Trung ương, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng; Đồng chí Nguyễn Trọng Nghĩa, Bí thư Trung ương Đảng, Trưởng Ban Tuyên giáo Trung ương; Đồng chí Bùi Thị Minh Hoài, Bí thư Trung ương Đảng, Trưởng Ban Dân vận Trung ương; Đồng chí Đỗ Văn Chiến, Bí thư Trung ương Đảng, Bí thư Đảng đoàn, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Báo Công Thương trân trọng giới thiệu tóm tắt tiểu sử của các đồng chí tham gia Ban Bí thư và bầu bổ sung vào Bộ Chính trị Khóa XIII.

1. ĐỒNG CHÍ LƯƠNG CƯỜNG

Đại tướng Lương Cường (Ảnh: VGP/Nhật Bắc)

Đại tướng Lương Cường (Ảnh: VGP/Nhật Bắc)

Ngày sinh: 15/8/1957

Quê quán: Xã Dữu Lâu, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ

Dân tộc: Kinh

Chức vụ:

Ủy viên Bộ Chính trị khóa XIII

Bí thư Trung ương Đảng khóa XII

Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI, XII, XIII

Đại biểu Quốc hội khóa XV.

Đại tướng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam.

Tóm tắt quá trình công tác

2002: Đồng chí Lương Cường giữ chức Chính ủy Quân đoàn 2;

2008: Đồng chí Lương Cường đảm nhiệm chức vụ Chính ủy Quân khu 3;

2009: Đồng chí Lương Cường được Thăng quân hàm Trung tướng;

2011: Đồng chí Lương Cường giữ chức Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;

2014: Đồng chí Lương Cường được Thăng quân hàm Thượng tướng;

01/2016: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, đồng chí Lương Cường được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng;

Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng, đã bầu đồng chí Lương Cường vào Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa XII;

04/2016: Đồng chí Lương Cường được Bộ Chính trị quyết định phân công giữ chức vụ Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Quân đội Nhân dân Việt Nam;

01/2019: Đồng chí Lương Cường được phong quân hàm Đại tướng;

01/2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí Lương Cường được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương;

Tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng, đồng chí Lương Cường được bầu vào Bộ Chính trị khóa XIII.

2. ĐỒNG CHÍ LÊ MINH HƯNG

Đồng chí Lê Minh Hưng

Đồng chí Lê Minh Hưng

Ngày sinh: 11/12/1970

Ngày vào Đảng: 21/8/2000

Quê quán: xã Tân Mỹ Hà, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh

Dân tộc: Kinh

Chức vụ:

- Bí thư Trung ương Đảng: Khóa XIII

- Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa XII, XIII

- Chánh Văn phòng Trung ương Đảng: Khóa XII, XIII

- Ủy viên Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực (11/2021)

- Đại biểu Quốc hội: Khóa XV

Trình độ lý luận chính trị: Cao cấp

Trình độ chuyên môn: Thạc sĩ Chính sách công

Tóm tắt quá trình công tác

- 10/1993 - 1/1998: Chuyên viên phòng Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF), Vụ Quan hệ quốc tế, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Tham dự khóa học về Kinh tế thị trường và Phân tích tài chính của IMF tại Đại học Kinh tế Tài chính Thượng Hải, Trung Quốc (3/1996 - 6/1996); Học Thạc sĩ về Kinh tế tại Đại học Tổng hợp Saitama, Nhật Bản (10/1996 - 9/1997);

- 2/1998 - 2/2002: Phó Trưởng phòng/Trưởng phòng Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB), Vụ Hợp tác quốc tế, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

- 3/2002 - 12/2009: Phó Vụ trưởng/Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

- 1/2010 - 10/2011: Ủy viên Ban Cán sự Đảng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức-Cán bộ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

- 10/2011 - 10/2014: Ủy viên Ban Cán sự Đảng, Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

- 11/2014 - 1/2016: Phó Chánh Văn phòng Trung ương Đảng. Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, đồng chí được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng;

- 1/2016 - 4/2016: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII, Phó Chánh Văn phòng Trung ương Đảng;

- 4/2016 - 10/2020: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII, Bí thư Ban Cán sự Đảng, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

- 10/2020 - 1/2021: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng;

- 1/2021 - nay: Bí thư Trung ương Đảng khóa XIII, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng; Đại biểu Quốc hội khóa XV (7/2021);

- 11/2021- nay: Ủy viên Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.

3. ĐỒNG CHÍ NGUYỄN TRỌNG NGHĨA

Đồng chí Nguyễn Trọng Nghĩa

Đồng chí Nguyễn Trọng Nghĩa

Ngày sinh: 6/3/1962

Ngày vào Đảng: 28/8/1982

Quê quán: xã Tân Đông, huyện Gò Công Đông, tỉnh Tiền Giang

Dân tộc: Kinh

Chức vụ:

- Bí thư Trung ương Đảng: Khóa XIII

- Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa XII, XIII

- Trưởng Ban Tuyên giáo Trung ương

- Đại biểu Quốc hội: Khóa XIV, XV

Trình độ lý luận chính trị: Cao cấp

Trình độ chuyên môn: Cử nhân Khoa học Xã hội và Nhân văn

Tóm tắt quá trình công tác

- 4/1979 - 6/1979: Chiến sĩ Đại đội 2, Tiểu đoàn Ấp Bắc, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh tiền Giang, Quân khu 9;

- 7/1979 - 10/1979: Chiến sĩ Tiểu đoàn 4, Sư đoàn 441, Quân khu 4;

- 11/1979 - 3/1980: Chiến sĩ Tiểu đoàn 5, Trung đoàn 5, Sư đoàn 320, Quân đoàn 3;

- 4/1980 - 7/1982: Học viên Trường Văn hóa Quân đoàn 3;

- 8/1982 - 6/1985: Học viên Trường Sĩ quan Chỉ huy-Kỹ thuật Thông tin;

- 7/1985 - 2/1986: Trung úy, Trợ lý Chính trị Tiểu đoàn Huấn luyện, Lữ đoàn 596, Binh chủng Thông tin;

- 3/1986 - 11/1986: Trung úy, Học viên Trường Đảng Binh chủng Thông tin;

- 12/1986 - 9/1987: Trung úy, Thượng úy, Giáo viên Trường Sĩ quan Chỉ huy-Kỹ thuật Thông tin;

- 10/1987 - 9/1988: Thượng úy, Trợ lý Huấn luyện; Phó Tiểu đoàn trưởng về Chính trị, Tiểu đoàn 40, Trung đoàn Thông tin 23, Quân khu 7;

- 10/1988 - 8/1995: Thượng úy, Đại úy, Thiếu tá Chủ nhiệm Chính trị, Trung đoàn Thông tin 23, Quân khu 7; học tại chức chuyên ngành Triết học tại Đại học Tuyên giáo Trung ương (3/1989 - 1/1993);

- 9/1995 - 8/2000: Thiếu tá, Trung tá, Phó Trung đoàn trưởng về Chính trị, Trung đoàn Thông tin 23, Quân khu 7; Bí thư Đảng ủy Trung đoàn 23; học tại chức chuyên ngành Quốc tế học tại Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (7/1996 - 1/1999); học viên Học viện Chính trị, chuyên ngành Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước (11/1999 - 10/2000);

- 9/2000 - 10/2007: Trung tá, Thượng tá, Đại tá; Phó Phòng, Trưởng Phòng Tuyên huấn Cục Chính trị, Quân khu 7; Học viên Học viện Chính trị (10/2003 - 10/2004);

- 11/2007 - 4/2008: Đại tá, Phó Chính ủy Sư đoàn 5, Quân khu 7; Đảng ủy viên Sư đoàn 5;

- 5/2008 - 9/2009: Đại tá, Chính ủy Sư đoàn 5, Quân khu 7; Bí thư Đảng ủy Sư đoàn 5;

- 10/2009 - 7/2010: Đại tá, Phó Chủ nhiệm Chính trị, Quân khu 7; Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Cục Chính trị;

- 8/2010 - 8/2012: Thiếu tướng, Chính ủy Quân đoàn 4; Bí thư Đảng ủy Quân đoàn 4;

- 9/2012 - 8/2017: Trung tướng, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam; Ủy viên Trung ương Đảng (1/2016); Đại biểu Quốc hội khóa XIV; Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Ủy viên Quân ủy Trung ương; Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Cơ quan Tổng cục Chính trị; Học viên bồi dưỡng nguồn cán bộ cao cấp tại Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh (8 - 12/2013);

- 9/2017 - 1/2021: Thượng tướng, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam; Ủy viên Trung ương Đảng; Đại biểu Quốc hội khóa XIV; Ủy viên Quân ủy Trung ương; Ủy viên Hội đồng Lý luận Trung ương; Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Cơ quan Tổng cục Chính trị;

- 2/2021 - nay: Bí thư Trung ương Đảng khóa XIII; Trưởng Ban Tuyên giáo Trung ương;

- 6/2021: Hội đồng bầu cử Quốc gia công bố trúng cử Đại biểu Quốc hội khóa XV.

4. ĐỒNG CHÍ BÙI THỊ MINH HOÀI

Đồng chí Bùi Thị Minh Hoài

Đồng chí Bùi Thị Minh Hoài

Ngày sinh: 12/1/1965

Ngày vào Đảng: 19/1/1991

Quê quán: xã Thanh Tân, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam

Dân tộc: Kinh

Chức vụ:

- Bí thư Trung ương Đảng: Khóa XIII

- Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa X (dự khuyết), XI, XII, XIII

- Trưởng Ban Dân vận Trung ương: Khóa XIII

- Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban Kiểm tra Trung ương: Khóa XII

- Đại biểu Quốc hội: Khóa XV

Trình độ lý luận chính trị: Cao cấp

Trình độ chuyên môn: Thạc sĩ, Cử nhân Luật

Tóm tắt quá trình công tác

- 8/1988 - 6/1995: Cán bộ, Thanh tra viên cấp I, Thanh tra thành phố Nam Định, tỉnh Hà Nam;

- 7/1995 - 12/1996: Phó Chánh Thanh tra thành phố Nam Định, tỉnh Hà Nam;

- 1/1997 - 10/1998: Trưởng phòng Tổ chức - Hành chính - Tổng hợp, Thanh tra viên cấp II, Thanh tra tỉnh Hà Nam;

- 10/1998 - 12/2000: Kiểm tra viên chính, Cơ quan Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy Hà Nam;

- 12/2000 - 4/2004: Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy Hà Nam;

- 5/2004 - 2/2006: Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Ủy viên Đảng đoàn, Phó Chủ tịch HĐND tỉnh Hà Nam;

- 2/2006 - 8/2008: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Trưởng Ban Dân vận Tỉnh ủy; Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa X (4/2006);

- 9/2008 - 3/2009: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Bí thư Thành ủy Phủ Lý, tỉnh Hà Nam;

- 3/2009 - 3/2011: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa X, Ủy viên Đảng đoàn, Phó Chủ tịch Thường trực Ban Chấp hành Trung ương Hội Nông dân Việt Nam;

- 3/2011 - 4/2018: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI, XII (từ 1/2016); Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương; Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy Khối các Cơ quan Trung ương, Bí thư Đảng ủy Cơ quan Ủy ban Kiểm tra Trung ương nhiệm kỳ 2010-2015;

- 5/2018 - 1/2021: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII, Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban Kiểm tra Trung ương;

- 2/2021 - 3/2021: Bí thư Trung ương Đảng khóa XIII (Chờ nhận nhiệm vụ Trưởng Ban Dân vận Trung ương theo phân công của Bộ Chính trị);

- 4/2021 - nay: Bí thư Trung ương Đảng khóa XIII, Trưởng Ban Dân vận Trung ương;

- 6/2021: Hội đồng bầu cử Quốc gia công bố trúng cử Đại biểu Quốc hội khóa XV.

5. ĐỒNG CHÍ ĐỖ VĂN CHIẾN

Đồng chí Đỗ Văn Chiến

Đồng chí Đỗ Văn Chiến

- Sinh ngày 10/11/1962

- Dân tộc: Sán Dìu Tôn giáo: Không

- Quê quán: xã Ninh Lai, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang

- Trình độ học vấn: Đại học nông nghiệp chuyên ngành Trồng trọt

- Trình độ chính trị: Cao cấp

- Ngày vào Đảng: 13/9/1986; Ngày chính thức: 13/9/1987

- Khen thưởng: Huân chương Lao động hạng Nhất, Nhì, Ba; 03 Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 15 kỷ niệm chương của các bộ, ngành.

Tóm tắt quá trình công tác

+ Từ 1980-1986: sinh viên trường Đại học Nông nghiệp 3 Bắc Thái;

+ Từ 10/1986-3/1988: Cán bộ tổng hợp, Phòng Hành chính tổng hợp trường Đại học Nông nghiệp 3 Bắc Thái;

+ Từ 4/1988-10/1988: Phó trưởng Phòng Hành chính tổng hợp trường Đại học Nông nghiệp 3 Bắc Thái;

+ Từ 11/1988-9/1989: Cán bộ xí nghiệp Nông công nghiệp Chè Tân Trào,

Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang;

+ Từ 10/1989-5/1991: Trưởng phòng quản lý sản xuất kinh doanh, xí nghiệp Nông công nghiệp Chè Tân Trào, Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang thuộc liên hiệp các xí nghiệp chè Việt Nam;

+ Từ 6/1991-8/1993: Phó Giám đốc xí nghiệp Nông công nghiệp Chè Tân Trào, Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang thuộc liên hiệp các xí nghiệp chè Việt Nam;

+ Từ 9/1993-12/1994: Ủy viên Ban Thường vụ Huyện ủy, Phó Chủ tịch Ủy ban Nhân dân huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang;

+ Từ 01/1995-01/1996: Phó Trưởng Ban Tài chính quản trị Tỉnh ủy Tuyên Quang;

+ Từ 02/1996-3/1998: Tỉnh ủy viên, Phó Trưởng Ban Tổ chức Tỉnh ủy Tuyên Quang;

+ Từ 4/1998-5/1998: Tỉnh ủy viên, Bí thư Huyện ủy Huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang;

+ Từ 6/1998-11/1999: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Bí thư Huyện ủy Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang;

+ Từ 12/1999-8/2001: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch Hội đồng Nhân dân huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang;

+ Từ 9/2001-4/2006: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Tuyên Quang;

+ Từ 5/2006-01/2007: Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Tuyên Quang;

+ Từ 02/2007-4/2009: Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch thường trực Ủy ban Nhân dân tỉnh Tuyên Quang;

+ Từ 5/2009-01/2011: Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Tuyên Quang;

+ Từ 02/2011-6/2011: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Tuyên Quang;

+ Từ 22/6/2011-17/8/2011: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Phó Bí thư Tỉnh ủy Tuyên Quang (chờ Bộ Chính trị phân công công tác theo Văn bản số 888/CVVPTW ngày 10/6/2011 của Văn phòng Trung ương Đảng); Đại biểu Quốc hội khóa XIII (2011-2016);

+ Từ 18/8/2011-15/02/2015: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI), Bí thư Tỉnh ủy Yên Bái (nhiệm kỳ 2010-2015); Đại biểu Quốc hội khóa XIII (2011-2016);

+ Từ 15/02/2015-4/2016: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI), Ủy viên Ban Cán sự Đảng, Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc; Đại biểu Quốc hội khóa XIII (2011-2016);

+ Từ 4/2016-01/2021: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII), Bí thư Ban Cán sự Đảng, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc; Đại biểu Quốc hội khóa XIV (2016-2021);

+ Từ 02/2021: Bí thư Trung ương Đảng, Bí thư Ban Cán sự Đảng, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc; Đại biểu Quốc hội khóa XIV (2016-2021);

+ Từ 31/3/2021 đến nay: Bí thư Trung ương Đảng, Bí thư Đảng đoàn Mặt trận Tổ quốc Việt Nam nhiệm kỳ 2019 - 2024;

+ Ngày 12/4/2021: Tại Hội nghị Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam lần thứ 4, khóa IX đã hiệp thương cử ông Đỗ Văn Chiến, Bí thư Trung ương Đảng, Bí thư Đảng đoàn MTTQ Việt Nam tham gia Ủy ban, Đoàn Chủ tịch và giữ chức Chủ tịch Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam khóa IX, nhiệm kỳ 2019 - 2024.

Đình Dũng

Nguồn Công Thương: https://congthuong.vn/tieu-su-cac-dong-chi-tham-gia-ban-bi-thu-va-4-uy-vien-bo-chinh-tri-khoa-xiii-320540.html