Top 10 xe điện cỡ nhỏ tốt nhất 2025

Trang Autocar công bố top 10 xe điện cỡ nhỏ tốt nhất dựa trên các tiêu chí về thiết kế, nội thất, hiệu năng, cảm giác lái và giá bán. Trong đó có một số mẫu đang bán ở Việt Nam.

1. Renault 5: 4/5 điểm. Ưu: Cảm giác lái tốt, thiết kế nội thất tốt, giá bán tốt so với giá trị mang lại. Nhược: Hiệu quả sử dụng điện chưa cao.

1. Renault 5: 4/5 điểm. Ưu: Cảm giác lái tốt, thiết kế nội thất tốt, giá bán tốt so với giá trị mang lại. Nhược: Hiệu quả sử dụng điện chưa cao.

2. Mini Cooper E: 4/5 điểm. Ưu: Cảm giác lái thú vị, phạm vi vận hành được cải thiện, hiệu năng tốt. Nhược: Thiết kế gây tranh cãi, hệ thống thông tin giải trí rối mắt.

2. Mini Cooper E: 4/5 điểm. Ưu: Cảm giác lái thú vị, phạm vi vận hành được cải thiện, hiệu năng tốt. Nhược: Thiết kế gây tranh cãi, hệ thống thông tin giải trí rối mắt.

3. MG 4 EV: 4/5 điểm. Ưu: Giá trị mang lại cao so với giá bán, nội thất rộng, cảm giác lái tốt. Ngược: Các tính năng hỗ trợ lái chưa hoàn thiện, vật liệu nội thất chưa cho cảm giác chất lượng.

3. MG 4 EV: 4/5 điểm. Ưu: Giá trị mang lại cao so với giá bán, nội thất rộng, cảm giác lái tốt. Ngược: Các tính năng hỗ trợ lái chưa hoàn thiện, vật liệu nội thất chưa cho cảm giác chất lượng.

4. Citroen e-C3: 4/5 điểm. Ưu: Hiệu năng tốt và cho trải nghiệm thoải mái với nhu cầu đi lại hàng ngày, giá dễ tiếp cận. Nhược: Dung lượng pin nhỏ, cảm giác lái mờ nhạt.

4. Citroen e-C3: 4/5 điểm. Ưu: Hiệu năng tốt và cho trải nghiệm thoải mái với nhu cầu đi lại hàng ngày, giá dễ tiếp cận. Nhược: Dung lượng pin nhỏ, cảm giác lái mờ nhạt.

5. Vauxhall Corsa Electric: 4/5 điểm. Ưu: Phạm vi hoạt động tốt, tốc độ sạc nhanh, giá rẻ. Nhược: Nội thất chật, cảm giác lái trung bình.

5. Vauxhall Corsa Electric: 4/5 điểm. Ưu: Phạm vi hoạt động tốt, tốc độ sạc nhanh, giá rẻ. Nhược: Nội thất chật, cảm giác lái trung bình.

6. Dacia Spring: 4/5 điểm. Ưu: Vận hành mượt mà, nhỏ gọn, giá trị mang lại cao so với giá bán. Nhược: Tăng tốc chậm, khả năng điều chỉnh vị trí ghế lái kém linh hoạt, pin nhỏ và phạm vi vận hành ngắn.

6. Dacia Spring: 4/5 điểm. Ưu: Vận hành mượt mà, nhỏ gọn, giá trị mang lại cao so với giá bán. Nhược: Tăng tốc chậm, khả năng điều chỉnh vị trí ghế lái kém linh hoạt, pin nhỏ và phạm vi vận hành ngắn.

7. BYD Dolphin: 3,5/5 điểm. Ưu: Phạm vi vận hành tốt, giá rẻ, nhiều trang bị. Nhược: Tốc độ sạc không quá nhanh, cảm giác lái không nhạy, giao diện điều khiển khó làm quen.

7. BYD Dolphin: 3,5/5 điểm. Ưu: Phạm vi vận hành tốt, giá rẻ, nhiều trang bị. Nhược: Tốc độ sạc không quá nhanh, cảm giác lái không nhạy, giao diện điều khiển khó làm quen.

8. Volkswagen ID 3: 3,5/5 điểm. Ưu: Cảm giác lái thoải mái, nội thất rộng rãi. Nhược: Hệ thống điều khiển bất tiện do dùng nhiều nút cảm ứng, các phiên bản thấp thiếu nhiều tính năng.

8. Volkswagen ID 3: 3,5/5 điểm. Ưu: Cảm giác lái thoải mái, nội thất rộng rãi. Nhược: Hệ thống điều khiển bất tiện do dùng nhiều nút cảm ứng, các phiên bản thấp thiếu nhiều tính năng.

9. Ford Puma Gen-E: 3,5/5 điểm. Ưu: Cảm giác lái thú vị, tiết kiệm năng lượng tốt ở tốc độ thấp, khoang hành lý rộng. Nhược: Phạm vi vận hành chưa tốt, một số chi tiết nội thất hoàn thiện kém.

9. Ford Puma Gen-E: 3,5/5 điểm. Ưu: Cảm giác lái thú vị, tiết kiệm năng lượng tốt ở tốc độ thấp, khoang hành lý rộng. Nhược: Phạm vi vận hành chưa tốt, một số chi tiết nội thất hoàn thiện kém.

10. Peugeot e-208: 3,5/5 điểm. Ưu: Phạm vi vận hành tốt, thiết kế nội thất tốt, hiệu năng tốt. Nhược: Giá đắt, cảm giác lái chưa cho sự thoải mái, không gian hàng ghế sau hạn chế.

10. Peugeot e-208: 3,5/5 điểm. Ưu: Phạm vi vận hành tốt, thiết kế nội thất tốt, hiệu năng tốt. Nhược: Giá đắt, cảm giác lái chưa cho sự thoải mái, không gian hàng ghế sau hạn chế.

Chí Vũ

Nguồn Xe Giao Thông: https://xe.baoxaydung.vn/top-10-xe-dien-co-nho-tot-nhat-2025-192250613140937961.htm