Có 400 triệu đồng mua sedan hạng B nào chất nhất: Toyota Vios có phải rẻ nhất?
Chọn sedan hạng B trong khoảng giá 400 triệu đồng đến từ các hãng Nissan, Hyundai, Honda, Mazda hay Toyota.
Sedan hạng B Kia Soluto: Từ 380 triệu đồng

Kia Soluto
Kia Soluto đang có một cuộc đua giảm giá đầy bất ngờ. Giảm giá lên tới 22 triệu đồng khiến giá của Kia Soluto chỉ còn dưới 400 triệu đồng, một mức giá vô cùng hấp dẫn trong phân khúc này.
Điểm mạnh của Kia Soluto lại chính là mức giá cực kỳ hấp dẫn. Trong bối cảnh thị trường ô tô đang chững lại, Soluto với mức giảm giá 21-22 triệu đồng khiến giá bán của các phiên bản như MT Deluxe, AT Deluxe hay AT Luxury chỉ còn dao động từ 397 triệu đồng đến 427 triệu đồng, giúp mẫu xe này dễ dàng thu hút sự chú ý của người tiêu dùng.
Đánh giá Kia Soluto
Về mặt trang bị, Kia Soluto sở hữu một số tiện ích cơ bản như ghế bọc nỉ hoặc bọc da sáng màu ở các bản cao cấp, vô-lăng tích hợp phím chức năng và hệ thống âm thanh cơ bản. Tuy nhiên, nếu so với các đối thủ, đây là một điểm yếu lớn.
Toyota Vios hay Hyundai Accent đều được trang bị các hệ thống tiện nghi và công nghệ an toàn tiên tiến hơn, tạo ra một khoảng cách rõ rệt về giá trị mà người tiêu dùng nhận được. Thêm vào đó, với động cơ xăng 1.4L CVVT kép, công suất 94 mã lực và mô-men xoắn 132 Nm, Kia Soluto có thể không mạnh mẽ bằng các đối thủ như Honda City hay Hyundai Accent với công suất trên 100 mã lực, nhưng nếu bạn chỉ cần một chiếc xe phục vụ cho nhu cầu di chuyển trong thành phố, Soluto vẫn đáp ứng khá tốt.
Tuy nhiên, sự yếu thế trong thiết kế và trang bị đã khiến Kia Soluto gặp khó khăn trong việc cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ. Mặc dù giá bán của Soluto vô cùng cạnh tranh, nhưng với những người tiêu dùng đang tìm kiếm một chiếc xe vừa đẹp, vừa hiện đại, lựa chọn Toyota Vios, Hyundai Accent hay Honda City sẽ là lựa chọn sáng suốt hơn. Những mẫu xe này không chỉ sở hữu thiết kế bắt mắt, mà còn cung cấp nhiều tính năng công nghệ tiên tiến hơn, cùng với khả năng vận hành mạnh mẽ và tiết kiệm nhiên liệu hơn.
Sedan hạng B Mazda 2: Từ 418 triệu đồng

Mazda 2.
Nếu xét đến mẫu xe nào dưới 500 triệu đồng nhưng có thiết kế đẹp mắt thì không thể không nhắc đến Mazda 2. Mazda 2 có diện mạo hiện đại, sang trọng. Nội thất trong xe được đánh giá là cao cấp nhất trong phân khúc xe hạng B. Động cơ 1.5L vận hành êm ái, tiết kiệm nhiên liệu tối ưu. Tất cả những điều đó khiến cho Mazda 2 là lựa chọn khó có thể bỏ qua.
Đánh giá Mazda 2
Về mặt kích thước, New Mazda 2 có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt 4340 x 1695 x 1470mm, chiều dài cơ sở 2570 mm. Kích thước này có phần thua thiệt so với các đối thủ cùng phân khúc như Honda City, Hyundai Accent hay Toyota Vios. Đây cũng là yếu tố khiến nhiều khách hàng băn khoăn khi chọn mua Mazda 2.
Bù lại, Mazda 2 lại có bán kính vòng quay nhỏ nhất đến 4.7 (m) – tốt hơn hầu hết những đối thủ trong phân khúc. Thông số này, kết hợp với kích thước nhỏ, mang đến cho xe khả năng xoay sở cực kỳ linh hoạt trong môi trường đô thị.
Mazda2 mới vẫn sử dụng động cơ SkyActiv 1,5 lít, công suất 110 mã lực, mô-men xoắn cực đại 140 Nm. Hộp số tự động 6 cấp, dẫn động cầu trước.
Xe có chế độ lái Sport, hệ thống tạm dừng / khởi động thông minh i-Stop (trừ bản 1.5L AT). Mẫu xe này cũng được hãng xe Mazda trang bị hệ thống GVC Plus mới giúp xe vận hành ổn định và cân bằng tốt hơn khi vào cua, thoát hiểm, chuyển làn cũng như chạy tốc độ cao,…
Về an toàn, Mazda2 được trang bị loạt tính năng phổ biến như hệ thống phanh ABS/EBD/BA, hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống kiểm soát lực kéo, hệ thống khởi hành ngang dốc, cảm biến, camera lùi…
Đặc biệt, Mazda 2 là mẫu xe được trang bị các tính năng an toàn chủ động tiên tiến. Cụ thể hơn, phiên bản cao cấp 1.5 Premium của Mazda 2 hiện nay được trang bị gói an toàn chủ động i-ActivSense với những tính năng nổi bật như: cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau, cảnh báo lệch làn đường, hỗ trợ phanh tự động trước/sau trong thành phố, cảnh báo người lái mất tập trung.
Đặc biệt, theo số liệu từ Cục đăng kiểm, phiên bản Mazda2 Sport Deluxe đang là dòng xe hạng B tiết kiệm nhiên liệu hàng đầu hiện nay. Khả năng tiết kiệm nhiên liệu này thậm chí còn vượt trội hơn các mẫu xe cỡ nhỏ hạng A. Đối với bản Premium, lượng xăng tiêu thụ cao hơn đôi chút.
Theo đó, xe chỉ tiêu tốn 4,62 lít/100 km khi di chuyển trên đường hỗn hợp; 6,45 lít/100 km với đường đô thị và chỉ 3,56 lít/100 km đối với đường cao tốc.
Sedan hạng B Hyundai Accent: Từ 426 triệu đồng

Hyundai Accent
Accent hiện là mẫu ôtô trong tầm giá 400 - 500 triệu đồng ăn khách nhất Việt Nam. Accent hiện là mẫu xe dẫn đầu doanh số phân khúc sedan hạng B và đứng thứ tám trong top 10 ô tô bán chạy nhất toàn thị trường năm 2024.
Đánh giá Hyundai Accent
Accent sở hữu kích thước tổng thể dài, rộng và cao lần lượt là 4.440 x 1.729 x 1.470 (mm). Chiều dài trục cơ sở 2.600 mm, khoảng sáng gầm ở mức 150 mm. So với các đối thủ cùng phân khúc, khoảng sáng gầm và chiều dài cơ sở của xe khá ấn tượng, lớn hơn Toyota Vios, Mazda 2, Kia Soluto…
Hyundai Accent 2021 sử dụng động cơ 1,4 lít, công suất 100 mã lực và sức kéo 132 Nm không quá khác biệt trong phân khúc. Nhưng so với các đối thủ dùng hộp số vô cấp CVT, hộp số tự động 6 cấp của Accent nổi bật hơn.
Accent được trang bị đầy đủ các tính năng an toàn như: Chống bó cứng phanh (ABS), cân bằng điện tử (ESP), phân bổ lực phanh điện tử (EBD), hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC), kiểm soát thân xe điện tử, camera lùi và 6 túi khí. Đối với trang bị tiện ích, Accent có ga tự động Cruise Control hỗ trợ người lái khi đi cao tốc, đèn chiếu sáng và gạt mưa tự động.
Mức tiêu hao nhiên liệu của Hyundai Accent được công bố bởi TC Motor như sau:
Phiên bản 1.4 MT: Trong đô thị 8,25L/100km, ngoài đô thị 5,24L/100 km, hỗn hợp 6,33/100 km.
Phiên bản 1.4 AT: Trong đô thị 8,52L/100 km, ngoài đô thị 4,99L/100 km, hỗn hợp 6,32L/100 km.
Sedan hạng B Toyota Vios: Từ 458 triệu đồng

Toyota Vios
Vios là một trong những mẫu xe "quốc dân" của người Việt, từng là mẫu xe bán chạy nhất phân khúc, nhưng từ khi Hyundai Accent xuất hiện, mẫu xe của Toyota dần phải chia sẻ vị trí dẫn đầu doanh số với mẫu xe Hàn. Ngoài bản tiêu chuẩn, Vios còn 2 bản cao hơn, gồm E CVT và G CVT, giá bán từ 458 - 545 triệu đồng.
Đánh giá Toyota Vios
Xe Toyota Vios sở hữu kích thước tổng thể cân đối với chiều DxRxC tương ứng 4.425 x 1.730 x 1.475 mm; chiều dài cơ sở là 2.550mm và khoảng sáng gầm 133mm. So với các đối thủ, kích thước Toyota Vios lớn hơn Kia Soluto (4.300 x 1.700 x 1.460 mm), cũng nhỉnh hơn Hyundai Accent (4.440 x 1.729 x 1.470 mm) nhưng nhỏ hơn Honda City (4.589 x 1.748 x 1.467 mm).
Các đường nét của Vios mang hơi hướng lịch lãm tương tự 2 "đàn anh" Corolla Altis hay Camry. Thiết kế này không nổi bật bằng Accent nhưng có ưu điểm là "bền dáng" và phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng mua xe khác nhau, từ sử dụng gia đình đến kinh doanh dịch vụ.
Nhờ các bố trí hợp lý hơn nên Toyota Vios vẫn có ưu thế về không gian sử dụng. Hàng ghế sau của mẫu sedan Nhật Bản thoải mái hơn ở khoảng để chân và độ nghiêng lưng ghế. Ngoài ra, khoang hành lý của Vios có dung tích 506 lít, rộng rãi hơn so với Accent với khoảng 470 lít.
Toyota Vios được trang bị khối động cơ Dual i-VVT, dung tích 1.5L, cho công suất tối đa 106 mã lực và mô-men xoắn cực đại 140 Nm. Hộp số xe tùy chọn loại sàn 5 cấp hoặc CVT.
Toyota Vios có hàng loạt trang bị an toàn giúp bảo vệ lái xe và hành khách. Cụ thể như hệ thống đa túi khí phía trước, bên cạnh và rèm giúp bảo vệ tốt trong trường hợp va chạm. Thêm vào đó, 2024 Toyota Vios còn có hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD, kiểm soát ổn định phương tiện VSC, kiểm soát cân bằng, cùng cảnh báo va chạm trước và cảnh báo chệch làn đường.
Vios số sàn tiêu hao 5.8L/100 km đường hỗn hợp, 7.3L/100 km cho đường nội đô và 5L/100 km cho đường đồng bằng, cao tốc, ngoài đô thị. Trong khi đó, 2 bản số tự động tiêu hao 5.7L/100 km đường hỗn hợp, 7.5L/100 km cho đường đô thị và 4.9L/100 km cho đường ngoài đô thị.
Những loại xe ô tô nào không phải thử nghiệm lại khí thải