Giá cho thuê nhà ở xã hội tại Bắc Giang lên đến 165.000/m2/tháng
UBND tỉnh Bắc Giang ban hành quyết định khung giá cho thuê nhà ở xã hội và nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp, áp dụng từ ngày 20/12/2024...
UBND tỉnh Bắc Giang vừa ban hành Quyết định quy định khung giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn; nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng; nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp trên địa bàn.
Theo đó, khung giá sẽ được áp dụng kể từ ngày 20/12/2024. Khung giá thuê được chia thành 3 nhóm, tính theo diện tích sử dụng (m2 sàn).
Nhà ở xã hội do chủ đầu tư dự án thực hiện đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn có giá thuê cao nhất là chung cư trên 20 - 24 có 1 tầng hầm có giá thuê thấp nhất từ 62.487 - 165.115 đồng/m2/tháng, còn không có tầng hầm có giá thuê thấp nhất từ 62.015 - 163.869 đồng/m2/tháng.
Ở loại hình này, giá thuê thấp nhất là chung cư từ 5 tầng trở xuống và không có tầng hầm có giá thuê từ 36.003 - 95.112 đồng/m2/tháng. Chung cư từ 5 tầng trở lên có 1 tầng hầm sẽ là 42.088 - 111.188 đồng/m2/tháng
Chung cư trên 5 - 7 tầng không có tầng hầm giá thuê từ 46.354 - 122.497 đồng/m2/tháng, có 1 tầng hầm giá từ 49.577 - 131.015 đồng/m2/tháng. Còn chung cư trên 7 - 10 tầng không có tầng hầm giá thuê từ 47.764 - 126.211 đồng/m2/tháng, có 1 tầng hầm từ 49.984 - 132.078 đồng/m2/tháng.
Đối với chung cư trên 10-15 tầng không có tầng hầm giá thuê giao động ở mức 50.044 - 132.224 đồng/m2/tháng, có 1 tầng hầm giá từ 51.474 - 136.001 đồng/m2/tháng. Chung cư trên 15 - 20 không có tầng hầm giá thuê từ 55.726 - 147.267 đồng/m2/tháng, có 1 tầng hầm giá từ 56.535 - 149.406 đồng/m2/tháng.
Đối với nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư, nhà từ 2 - 3 tầng, kết cấu khung chịu lực bê tông cốt thép; tường bao xây gạch; sàn, mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ không có tầng hầm giá thuê từ 36.480 - 90.334 đồng/m2/tháng
Nhà từ 4 - 5 tầng, kết cấu khung chịu lực bê tông cốt thép; tường bao xây gạch; sàn, mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ, không có tầng hầm. Diện tích xây dựng từ 50 - dưới 70m2 giá thuê từ 37.022 - 91.691 đồng/m2/tháng; từ 70 - dưới 90m2 giá từ 34.036 - 84.275 đồng/m2/tháng; từ 90 - dưới 140m2 giá thuê là 33.268 - 82.366 đồng/m2/tháng; từ 140 - dưới 180m2 giá thuê 32.305 - 79.979 đồng/m2/tháng; từ 180m2 trở lên có giá 30.852 - 76.381 đồng/m2/tháng
Nhà ở nhiều tầng nhiều căn hộ từ 5 tầng trở xuống không có tầng hầm giá thuê 34.780 - 86.126 đồng/m2/tháng; trên 5 - 7 tầng không có tầng hầm từ 44.779 - 110.920 đồng/m2tháng; trên 7 - 10 tầng không có tầng hầm 46.141 - 114.285 đồng/m2/tháng.
Về nhà lưu trú cho công nhân trong khu công nghiệp, chung cư dưới 5 tầng, không có tầng hầm giá thuê từ 27.062 - 71.505 đồng/m2/tháng. Chung cư từ 5 tầng trở lên có có 1 tầng hầm 31.639 - 83.599 đồng/m2/tháng
Chung cư trên 5 – 7 tầng không có tầng hầm giá từ 34.925 - 92.312 đồng/m2/tháng, có 1 tầng hầm giá 37.354 - 98.733 đồng/m2/tháng. Chung cư trên 7 – 10 tầng không có tầng hầm 35.972 - 95.072 đồng/m2/tháng, có 1 tầng hầm giá là 37.645 - 99.493 đồng/m2/tháng
Với chung cư trên 10 - 15 không có tầng hầm giá thuê 37.667 - 99.540 đồng/m2/tháng, có 1 tầng hầm 38.742 - 102.382 đồng/m2/tháng. Chung cư trên 15 - 20 không có tầng hầm giá thuê 42.011 - 111.048 đồng/m2/tháng, có 1 tầng hầm 42.624 - 112.666 đồng/m2/tháng
Đối tượng áp dụng là chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn và nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp; cá nhân tự đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê; các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến lĩnh vực phát triển và quản lý nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Lưu ý, khung giá cho thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp được tính cho 1 m² sử dụng nhà ở trong 1 tháng. Không bao gồm chi phí quản lý vận hành, chi phí bảo hiểm cháy, nổ, chi phí trông giữ xe, chi phí sử dụng nhiên liệu, năng lượng, nước sinh hoạt, dịch vụ truyền hình, thông tin liên lạc, chi phí thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, thù lao cho Ban quản trị nhà chung cư và các chi phí dịch vụ khác phục vụ cho việc sử dụng riêng của chủ sở hữu, người thuê sử dụng nhà ở.