Làm sổ đỏ tốn bao nhiêu? Cập nhật chi phí mới nhất theo Luật Đất đai 2024

Việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (thường gọi là Sổ đỏ) là bước thủ tục quan trọng trong quản lý và sử dụng đất. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ các khoản chi phí đi kèm khi thực hiện thủ tục này. Dưới đây là thông tin tổng hợp các khoản phí, lệ phí và nghĩa vụ tài chính cần thiết theo quy định mới nhất của Luật Đất đai 2024.

Hoàn thành nghĩa vụ tài chính là điều kiện để được cấp Sổ đỏ

Theo khoản 3 Điều 135 Luật Đất đai 2024, Sổ đỏ chỉ được cấp sau khi người sử dụng đất hoặc chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ tài chính.

Nghĩa vụ tài chính bao gồm các khoản như:

Tiền sử dụng đất

Lệ phí trước bạ

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

Phí thẩm định hồ sơ

(Nếu có) Phí đo đạc, trích lục bản đồ

Đối với những trường hợp được miễn, ghi nợ nghĩa vụ tài chính, hoặc thuê đất trả tiền hằng năm, việc cấp Sổ đỏ sẽ thực hiện sau khi cơ quan có thẩm quyền xác nhận chính thức các trường hợp này hoặc ban hành quyết định cho thuê đất.

Tiền sử dụng đất: Phụ thuộc vào hình thức giao đất và mục đích sử dụng

Tiền sử dụng đất là khoản thu chủ yếu trong quá trình làm Sổ đỏ, được quy định tại khoản 44 Điều 3 Luật Đất đai 2024.

Người dân phải nộp tiền sử dụng đất trong các trường hợp:

Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất

Được phép chuyển mục đích sử dụng đất

Các trường hợp khác phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định

Căn cứ để xác định số tiền phải nộp sẽ dựa vào bảng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất, diện tích và mục đích sử dụng cụ thể của từng thửa đất.

Ảnh minh họa

Ảnh minh họa

Lệ phí trước bạ: Mức thu ổn định 0,5%

Theo Nghị định 10/2022/NĐ-CP và Thông tư 13/2022/TT-BTC, lệ phí trước bạ đối với nhà, đất được giữ nguyên ở mức 0,5% giá trị tài sản.

Cách tính cụ thể:
Lệ phí trước bạ = 0,5% x Giá tính lệ phí trước bạ

Trong đó, giá tính lệ phí là giá 1m² đất tại thời điểm kê khai nhân với diện tích đất được cấp Sổ, dựa trên bảng giá đất do UBND tỉnh/thành ban hành.

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: Mức thu khác nhau theo khu vực và đối tượng

Căn cứ Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp Giấy chứng nhận được quy định tùy theo:

Khu vực địa lý (nội thành, ngoại thành, nông thôn)

Đối tượng thực hiện (hộ gia đình, cá nhân, tổ chức)

Các loại lệ phí bao gồm:

Cấp mới, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận

Chứng nhận biến động quyền sử dụng đất

Trích lục bản đồ địa chính, số liệu địa chính

Việc thu lệ phí phải bảo đảm nguyên tắc công bằng, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương.

Phí thẩm định hồ sơ: Tùy theo tính chất và diện tích đất

Theo Thông tư 85/2019/TT-BTC (sửa đổi tại Thông tư 106/2021/TT-BTC), phí thẩm định hồ sơ là khoản thu phục vụ việc kiểm tra, đánh giá điều kiện cấp Sổ đỏ.

Mức thu cụ thể sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, căn cứ vào các yếu tố:

Quy mô, diện tích thửa đất

Mức độ phức tạp của hồ sơ

Mục đích sử dụng đất

Điều kiện địa phương

Ngoài ra, trong một số trường hợp, người dân có thể phải nộp thêm tiền đo đạc địa chính hoặc phí trích lục bản đồ nếu chưa có sẵn hồ sơ kỹ thuật.

PV (T/h)

Nguồn Góc nhìn pháp lý: https://gocnhinphaply.nguoiduatin.vn/lam-so-do-ton-bao-nhieu-cap-nhat-chi-phi-moi-nhat-theo-luat-dat-dai-2024-20457.html