Tp.HCM chính thức ban hành bảng giá đất mới, có khu vực gần 700 triệu đồng/m2

Theo nội dung bảng giá đất điều chỉnh vừa được Chủ tịch Tp.HCM ban hành, giá đất tăng khoảng 4-38 lần so với mức giá cũ, tùy theo từng khu vực.

Ban hành bảng giá đất điều chỉnh

Sáng 22/10, tin từ Văn phòng UBND Tp.HCM cho biết, Chủ tịch UBND Tp.HCM ông Phan Văn Mãi đã ký quyết định ban hành về việc "sửa đổi, bổ sung Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định về bảng giá đất trên địa bàn Tp.HCM".

Theo đó, UBND TP.HCM đã ban hành Quyết định số 79/202 về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 02/2020 của UBND thành phố. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31/10/2024 đến hết ngày 31/12/2025.

Tp.HCM chính thức ban hành áp dụng bảng giá đất mới.

Tp.HCM chính thức ban hành áp dụng bảng giá đất mới.

Theo nội dung bảng giá đất điều chỉnh vừa được ban hành, giá đất tại Tp.HCM tăng khoảng 4-38 lần so với giá được quy định tại Quyết định 02/2020. Trong đó, giá đất cao nhất thuộc về các khu vực đường Nguyễn Huệ, Lê Lợi, Đồng Khởi (quận 1) với mức 687,2 triệu đồng/m2. Ngoài ra, một số tuyến đường trung tâm quận 1 khác như đường Hàn Thuyên, Hàm Nghi (quận 1) cũng có mức giá khoảng 430 triệu đồng/m2.

Từ Tờ trình số 10478 của Sở Tài nguyên và Môi trường Tp.HCM (Sở TN&MT) vào ngày 16/10, Hội đồng Thẩm định bảng giá đất thành phố đã thống nhất theo đề xuất của Sở Tài nguyên và Môi trường về giá đất các khu vực tại Tp.HCM.

Hội đồng Thẩm định Bảng giá đất thành phố thống nhất theo đề xuất của Sở TN&MT Tp.HCM tại Tờ trình số 10487, ý kiến của tổ giúp việc Hội đồng và dự thảo quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định 02/2020.

Đồng thời, Hội đồng giao Sở Tài nguyên và Môi trường Tp.HCM căn cứ quy định của pháp luật hoàn chỉnh đầy đủ hồ sơ, thủ tục trình UBND Tp.HCM xem xét, quyết định.

Lưu ý nhiều thông tin về bảng giá đất

Theo Tờ trình số 10487, giá đất tại Tp.HCM sẽ tăng cao gấp nhiều lần. Các vị trí tiếp theo không tiếp giáp mặt tiền đường bao gồm: Vị trí 2 áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 5m trở lên thì tính bằng 0,5 của vị trí 1.

Vị trí 3 áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 3m đến dưới 5m thì tính bằng 0,8 của vị trí 2. Vị trí 4 áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có những vị trí còn lại tính bằng 0,8 của vị trí 3.

Trường hợp các vị trí nêu trên có độ sâu tính từ mép trong của đường (lòng đường, lề đường, vỉa hè), của mặt tiền đường (theo bản đồ địa chính) từ 100m trở lên thì giá đất tính giảm 10% của từng vị trí.

Nhiều khu vực đất nông nghiệp sẽ tăng giá sau khi bảng giá đất mới được áp dụng.

Nhiều khu vực đất nông nghiệp sẽ tăng giá sau khi bảng giá đất mới được áp dụng.

Đất nông nghiệp phân làm 3 khu vực và 3 vị trí. Cụ thể: khu vực 1 gồm: quận 1, quận 3, quận 4, quận 5, quận 6, quận 10, quận 11, quận Bình Thạnh, quận Phú Nhuận. Khu vực 2 gồm: quận 7, quận 8, quận 12, quận Tân Bình, quận Tân Phú, quận Bình Tân, quận Gò Vấp, Tp.Thủ Đức. Khu vực 3 gồm: huyện Bình Chánh, huyện Hóc Môn, huyện Củ Chi, huyện Nhà Bè, huyện Cần Giờ.

Các vị trí tương ứng như sau: Vị trí 1: thửa đất tiếp giáp với lễ đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 200m. Vị trí 2: thửa đất không tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 400m. Vị trí 3: các vị trí còn lại. Trong đó khu vực 1 nhân hệ số K 2,7 lần. Khu vực 2 nhân hệ số K 2,6 lần. Khu vực 3 nhân hệ số K 2,5 lần.

Giá đất trồng cây hàng năm (đất lúa và đất trồng cây hàng năm khác) ở khu vực 1, vị trí 1 là 765.000 đồng/m2, vị trí 2 là 540.000 đồng/m2 và vị trí 3 là 432.000 đồng/m2. Đối với khu vực 2, vị trí 1 là 650.000 đồng/m2, vị trí 2 là 520.000 đồng/m2 và vị trí 3 là 416.000 đồng/m2. Đối với khu vực 3, vị trí 1 là 625.000 đồng/m2, vị trí 2 là 500.000 đồng/m2 và vị trí 3 là 400.000 đồng/m2.

Người dân cần tìm hiểu kỹ các thông tin khi làm thủ tục về đất trong thời gian tới.

Người dân cần tìm hiểu kỹ các thông tin khi làm thủ tục về đất trong thời gian tới.

Đối với đất trồng cây lâu năm, ở khu vực 1, vị trí 1 là 810.000 đồng/m2, vị trí 2 là 648.000 đồng/m2 và vị trí 3 là 518.000 đồng/m2. Đối với khu vực 2, vị trí 1 là 780.000 đồng/m2, vị trí 2 là 624.000 đồng/m2 và vị trí 3 là 499.000 đồng/m2. Đối với khu vực 3, vị trí 1 là 750.000 đồng/m2, vị trí 2 là 600.000 đồng/m2 và vị trí 3 là 480.000 đồng/m2.

Đất nông nghiệp trong Khu nông nghiệp công nghệ cao, giá đất nông nghiệp là 320.000 đồng/m2. Giá đất nông nghiệp trong Khu nông nghiệp công nghệ cao thành phố tại xã Phạm Văn Cội (huyện Củ Chi) tính bằng 128.000 đồng/m2 nhân hệ số K 2,5 lần.

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ bao gồm: đất khu công nghiệp, khu chế xuất, công viên phần mềm Quang Trung, cụm công nghiệp, khoáng sản; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào các mục đích công cộng; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất công trình sự nghiệp; kho tàng, bến bãi, nhà ga, bến xe, bến tàu, cảng biển, cảng sông, công viên, công viên chuyên đề, Thảo Cầm Viên, thì giá đất quy định như sau:

Tại các quận 1, 3, 4, 5, 6, 10, 11, Bình Thạnh, Phú Nhuận tính bằng 50% so với giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ. Tại các quận 7, 8, 12, Tân Bình, Tân Phú, Bình Tân, Gò Vấp, Tp.Thủ Đức tính bằng 60% so với giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ.

Ngoài ra, tại các huyện Bình Chánh, huyện Hóc Môn, huyện Củ Chi, huyện Nhà Bè, huyện Cần Giờ tính bằng 75% so với giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ.

Nguồn Người Đưa Tin: https://nguoiduatin.vn/tphcm-chinh-thuc-ban-hanh-ap-dung-bang-gia-dat-moi-co-khu-vuc-gan-700-trieu-dong-m2-204241022100642435.htm