Chế độ thai sản cho lao động nữ mang thai hộ

Ngày 7/8/2025, Bộ Nội vụ ban hành Quyết định 863/QĐ-BNV công bố thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực BHXH, trong đó có hướng dẫn thủ tục hưởng chế độ thai sản.

Ảnh minh họa.

Ảnh minh họa.

Hỏi : Tôi được biết, Bộ Nội vụ vừa ban hành Quyết định 863/QĐ-BNV công bố thủ tục hành chính mới vừa bị bãi bỏ trong lĩnh vực BHXH, trong đó có hướng dẫn thủ tục hưởng chế độ thai sản. Xin quý báo cho biết, hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ sinh con, lao động nữ mang thai hộ sinh con, lao động nữ nhờ mang thai hộ được quy định như thế nào?

(Nguyễn Hải An, xã Gia Lâm, Hà Nội)

Trả lời:

Về câu hỏi của quý bạn đọc, xin trả lời như sau:

Ngày 7/8/2025, Bộ Nội vụ ban hành Quyết định 863/QĐ-BNV công bố thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực BHXH, trong đó có hướng dẫn thủ tục hưởng chế độ thai sản. Theo đó, hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ sinh con, lao động nữ mang thai hộ sinh con, lao động nữ nhờ mang thai hộ được quy định:

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1:

Người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ cho người sử dụng lao động. Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 45 ngày kể từ ngày hết thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.

⁕ Trường hợp người lao động tham gia BHXH bắt buộc thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận con khi nhờ mang thai hộ hoặc không còn người sử dụng lao động thì người lao động nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH.

Bước 2:

Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản kèm theo hồ sơ nộp cho cơ quan BHXH.

Bước 3:

Cơ quan BHXH có trách nhiệm giải quyết trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người sử dụng lao động, 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động.

Trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ

3.1. Thành phần hồ sơ

- Đối với lao động nữ sinh con, hoặc lao động nữ mang thai hộ sinh con hoặc lao động nữ nhờ mang thai hộ sinh con:

+ Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con và giấy tờ khác trong các trường hợp sau đây:

+ Giấy tờ chứng minh quá trình điều trị vô sinh của lao động nữ trong trường hợp phải nghỉ việc để điều trị vô sinh;

+ Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử của lao động nữ sinh con, lao động nữ nhờ mang thai hộ trong trường hợp chết sau khi sinh con;

+ Bản chính hoặc bản sao văn bản xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh về tình trạng người mẹ sau khi sinh con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con hoặc lao động nữ nhờ mang thai hộ sau khi nhận con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con;

+ Bản chính hoặc bản sao giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh về việc lao động nữ phải nghỉ việc để dưỡng thai trong trường hợp phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

+ Bản sao bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo quy định tại Điều 96 của Luật Hôn nhân và gia đình và bản sao văn bản xác nhận thời điểm giao nhận con giữa bên mang thai hộ và bên nhờ mang thai hộ trong trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh con hoặc lao động nữ nhờ mang thai hộ nhận con;

+ Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản do người sử dụng lao động lập (ngoại trừ trường hợp người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận con khi nhờ mang thai hộ hoặc không còn người sử dụng lao động).

- Đối với lao động nữ sinh con và lao động nữ mang thai hộ sinh con trong trường hợp con chết ngay sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh, lao động nữ mang thai từ 22 tuần tuổi trở lên thì bao gồm các giấy tờ sau:

+ Bản chính hoặc bản sao bản tóm tắt hồ sơ bệnh án có thể hiện thông tin con chết, thai chết;

+ Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện của lao động nữ sinh con hoặc của lao động nữ mang thai hộ sinh con có thể hiện thông tin con chết, thai chết;

+ Bản sao giấy báo tử của con;

+ Văn bản xác nhận của UBND cấp xã đối với trường hợp con chết trong vòng 24 giờ sau khi sinh;

+ Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản do người sử dụng lao động lập (ngoại trừ trường hợp người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận con khi nhờ mang thai hộ hoặc không còn người sử dụng lao động).

⁕ Trường hợp các giấy tờ nêu trên trên hoặc các giấy tờ có nội dung tương tự do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền của nước ngoài cấp thì phải:

+ Có bản dịch tiếng Việt được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực;

+ Được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.

3.2. Số lượng hồ sơ: Không quy định

4. Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người sử dụng lao động.

- Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Lao động nữ sinh con

- Lao động nữ mang thai hộ sinh con

- Lao động nữ nhờ mang thai hộ;

- Người cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng

- Người chồng của lao động nữ nhờ mang thai hộ và người trực tiếp nuôi dưỡng.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ quan BHXH theo phân cấp của BHXH Việt Nam.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Danh sách giải quyết hưởng chế độ thai sản cho người lao động

8. Lệ phí: Không.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Theo quy định của BHXH Việt Nam, Bộ Y tế…

LS Nguyễn Trung Tiệp, Đoàn Luật sư TP Hà Nội

Nguồn PL&XH: https://phapluatxahoi.kinhtedothi.vn/che-do-thai-san-cho-lao-dong-nu-mang-thai-ho-428315.html&dm=027b572e9e1c071dcb7910c5daa29efe&utime=mjaynta4mjewmdq3mja=&secureurl=98