Lạng Sơn: Đảm bảo quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án

Sở Xây dựng Lạng Sơn vừa ban hành Quyết định số 104/QĐ-SXD về việc công bố chỉ số giá xây dựng quý I/2024 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. Đây là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham khảo, sử dụng trong công việc xác định, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình, giá hợp đồng xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Lạng Sơn công bố chỉ số giá xây dựng quý I/2024. (Ảnh minh họa)

Lạng Sơn công bố chỉ số giá xây dựng quý I/2024. (Ảnh minh họa)

Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng trong Tập chỉ số giá xây dựng được xác định theo nhóm công trình thuộc 5 loại công trình xây dựng (công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn, công trình hạ tầng kỹ thuật) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

Các loại chỉ số giá xây dựng theo loại công trình, chỉ số giá xây dựng theo cơ cấu chi phí, chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí. Chỉ số giá xây dựng theo loại vật liệu xây dựng chủ yếu.

Các chỉ số giá xây dựng được tính bình quân số học cho tỉnh Lạng Sơn được tính bình quân số học theo 2 khu vực thuộc tỉnh Lạng Sơn, gồm: Vùng III là thành phố Lạng Sơn; vùng IV là các huyện còn lại.

Việc xác định mức độ trượt giá bình quân để tính toán chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư hay dự toán của công trình được thực hiện bằng cách tính bình quân các chỉ số giá xây dựng liên hoàn theo loại công trình của tổi thiểu 3 thời kỳ gần nhất so với thời điểm tính toán. Các chỉ số giá xây dựng liên hoàn là chỉ số giá xây dựng được tính bằng cách lấy chỉ số giá xây dựng của thời kỳ sau chia cho chỉ số giá xây dựng của thời kỳ trước.

Các chỉ số giá xây dựng này được xác định trên cơ sở cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại thời điểm năm 2020. Giá xây dựng công trình tính tại năm 2020 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các thời kỳ khác được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc.

Chỉ số giá xây dựng công trình quý I/2024 vùng 3, nhóm công trình xây dựng dân dụng, nhà ở (119,07), giáo dục (122,42), văn hóa (121,28), công trình trụ sở cơ quan Nhà nước và tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (122,14), y tế (114,93), khách sạn (121,05). Công trình giao thông, đường bê tông xi măng (125,37), đường bê tông nhựa, thấm nhập nhựa, láng nhựa (122,58), công trình đường bộ (123,46). Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn, đập bê tông (124,13), kênh bê tông xi măng (126,17), tường chắn bê tông cốt thép (124,84). Công trình hạ tầng kỹ thuật, cấp nước (113,46), mạng thoát nước (119,68), xử lý chất thải rắn (111,59), tháp thu phát sóng truyền hình, truyền thanh (113,62).

Vùng 4, nhóm công trình xây dựng dân dụng, nhà ở (117,70), giáo dục (120,91), văn hóa (119,49), công trình trụ sở cơ quan Nhà nước và tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (120,87), y tế (114,12), khách sạn (119,82). Công trình giao thông, đường bê tông xi măng (119,27), đường bê tông nhựa, thấm nhập nhựa, láng nhựa (115,84), công trình đường bộ (118,74). Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn, đập bê tông (122,44), kênh bê tông xi măng (124,51), tường chắn bê tông cốt thép (119,29). Công trình hạ tầng kỹ thuật, cấp nước (112,38), mạng thoát nước (116,47), xử lý chất thải rắn (111,03), tháp thu phát sóng truyền hình, truyền thanh (112,58).

Toàn tỉnh, nhóm công trình xây dựng dân dụng, nhà ở (118,39), giáo dục (121,67), văn hóa (120,38), công trình trụ sở cơ quan Nhà nước và tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (121,50), y tế (114,52), khách sạn (120,43). Công trình giao thông, đường bê tông xi măng (122,32), đường bê tông nhựa, thấm nhập nhựa, láng nhựa (119,21), công trình đường bộ (121,10).

Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn, đập bê tông (123,28), kênh bê tông xi măng (125,34), tường chắn bê tông cốt thép (122,06). Công trình hạ tầng kỹ thuật, cấp nước (112,92), mạng thoát nước (118,08), xử lý chất thải rắn (111,31), tháp thu phát sóng truyền hình, truyền thanh (113,10).

Chỉ số giá xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn được công bố lần này làm cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân xác định, điều chỉnh sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng, gói thầu xây dựng, quy đổi vốn đầu tư xây dựng công trình phù hợp với biến động của thị trường, đảm bảo quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án trên địa bàn tỉnh.

Phượng Nguyễn

Nguồn Xây Dựng: https://baoxaydung.com.vn/lang-son-dam-bao-quan-ly-chi-phi-dau-tu-xay-dung-cac-du-an-376211.html