Mẫu hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội theo cập nhật mới nhất
Sau đây là những giấy tờ cần có để hoàn thiện một bộ hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội theo mẫu mới nhất. Độc giả có thể tải xuống các mẫu đơn được gắn tại đường link trong bài.
Để mua nhà ở xã hội, người dân phải thuộc nhóm đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ mua nhà ở xã hội và đáp ứng các yêu cầu đi kèm. Độc giả có thể tìm hiểu thông tin chi tiết tại bài infographic này.

Nhiều dự án nhà ở xã hội đang tiếp nhận hồ sơ đăng ký mua. Ảnh: Thanh Vũ
Về các hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội, người dân cần chuẩn bị các giấy tờ sau để nộp cho chủ đầu tư, bao gồm:
1. Đơn đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội.
Người dân điền thông tin theo mẫu số 1 ban hành kèm Nghị định số 261/2025/NĐ-CP. So với mẫu đơn cũ trong Nghị định 100/2024/NĐ-CP, điều kiện về mức thu nhập đã được điều chỉnh.
Trước đây, quy định yêu cầu người độc thân có thu nhập không quá 15 triệu đồng/tháng, và không quá 30 triệu đồng/tháng đối với hai vợ chồng. Hiện nay, mức thu nhập được nâng lên thành không quá 20 triệu đồng/tháng với người độc thân và không quá 40 triệu đồng/tháng đối với hai vợ chồng.
Ngoài ra, mẫu đơn mới cũng bổ sung trường hợp người đứng đơn chưa kết hôn hoặc độc thân đang nuôi con dưới tuổi thành niên. Với đối tượng này, thu nhập bình quân hằng tháng không được vượt quá 30 triệu đồng.
Độc giả có thể xem và tải mẫu đơn tại đường link này.
2. Giấy xác nhận đối tượng
Đối với các đối tượng là người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. Hồ sơ cần có là giấy tờ chứng minh người có công với cách mạng hoặc chứng nhận thân nhân liệt sĩ.
Đối với hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn, thành thị. Hồ sơ cần có là giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định.
Đối với các đối tượng là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ… Người mua sẽ phải nộp giấy tờ chứng minh đối tượng theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.
Đặc biệt, các đối tượng được quy định tại khoản 5, 6 , 8, 9, 10, 11, 12 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 gồm các đối tượng là người thu nhập thấp tại khu vực đô thị; công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và ngoài khu công nghiệp; cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ…
Đây chính là tệp khách hàng lớn nhất của các dự án nhà ở xã hội. Hồ sơ cần nộp là mẫu số 1 tại phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 05/2024/TT-BXD. Độc giả có thể xem và tải xuống mẫu đơn tại đường link này.
3. Giấy xác nhận điều kiện nhà ở
Đối với trường hợp người chưa có nhà ở, giấy xác nhận cần có là mẫu số 2 phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 05/2024/TT-BXD. Độc giả có thể xem và tải xuống mẫu giấy xác nhận tại đường link này.
Đối với trường hợp người có nhà ở nhưng diện tích bình quân đầu người thấp hơn 15 m2 sàn/người, mẫu giấy xác nhận là mẫu số 3 phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 05/2024/TT-BXD. Độc giả có thể xem và tải xuống mẫu giấy xác nhận tại đường link này.
Lưu ý, trường hợp người đứng đơn đã kết hôn thì vợ hoặc chồng cũng phải kê khai giấy tờ xác nhận điều kiện về nhà ở.
4. Giấy xác nhận điều kiện thu nhập
Các đối tượng thuộc quy định tại khoản 5, 6, 7, 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023, gồm công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và ngoài khu công nghiệp; người thu nhập thấp có hợp đồng lao động; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang; cán bộ, công chức, viên chức… sẽ nộp đơn theo mẫu số 4 tại phụ lục I, ban hành kèm theo Thông tư số 05/2024/TT-BXD. Mẫu giấy chứng nhận có tại đường link này.
Đối với đối tượng là người thu nhập thấp tại khu vực đô thị nhưng không có hợp đồng lao động. Giấy xác nhận sẽ là mẫu số 5 tại phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 05/2024/TT-BXD. Độc giả có thể tham khảo mẫu giấy chứng nhận tại đường link này.
Bên cạnh giấy xác nhận điều kiện thu nhập, người dân cần nộp thêm bảng thu nhập thực nhận trong 12 tháng liền kề, có xác thực của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đang làm việc.
Lưu ý, trường hợp người đứng đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai giấy tờ xác nhận điều kiện về thu nhập cùng bảng lương đi kèm.
5. Giấy đăng ký kết hôn/Xác nhận tình trạng hôn nhân
Trường hợp người đứng đơn mua nhà đã kết hôn thì phải nộp bản sao công chứng giấy đăng ký kết hôn.
Trường hợp người đứng đơn độc thân thì phải có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của UBND cấp xã, phường nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
Lưu ý, bản sao công chứng giấy đăng ký kết hôn và giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có hiệu lực trong vòng 6 tháng, tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
6. Giấy xác nhận tham gia bảo hiểm xã hội
Hiện nay có trường hợp chủ đầu tư yêu cầu mẫu giấy này nhằm “lọc” các đối tượng khai khống bảng lương. Những đối tượng cần nộp gồm nhóm 5 - người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị (có hợp đồng lao động) và nhóm 6 - công nhân, người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc ngoài khu công nghiệp.
Đơn vị xác nhận sẽ là cơ quan bảo hiểm xã hội; tổ chức, doanh nghiệp sử dụng lao động. Độc giả có thể xem mẫu giấy và tải xuống tại đường link này.
7. Giấy xác nhận thông tin cư trú
Tương tự như giấy xác nhận tham gia bảo hiểm xã hội, đây cũng là mẫu giấy được chủ đầu tư yêu cầu bổ sung nhằm tránh trường hợp người tại địa phương khác mua đầu cơ, cho thuê. Giấy tờ này sẽ được áp dụng đối với các trường hợp người đứng đơn không có đăng ký thường trú tại địa phương có dự án nhà ở xã hội.
8. Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu
Người mua nhà ở xã hội cần nộp bản sao công chứng chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của bản thân và các thành viên khác trong hộ gia đình. Lưu ý, bản sao công chứng này phải còn hiệu lực trong vòng 6 tháng, tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
9. Ảnh 4x6
Người mua cần nộp một ảnh 4x6 cho mỗi thành viên trong hộ gia đình.