Mê mẩn với vẻ đẹp của các loài cá rô được ưa chuộng trên thế giới

Họ Cá rô phi (Cichlidae) gồm những loài cá rất đa dạng về kích cỡ và hình dáng, màu sắc. Nhiều gương mặt trong họ này là những loài cá cảnh đẹp, được ưa chuộng trên toàn thế giới.

Cá gấu trúc (Amatitlania nigrofasciata). Kích thước: Dài tối đa 10 cm. Khu vực phân bố: Trung Mỹ.

Cá gấu trúc (Amatitlania nigrofasciata). Kích thước: Dài tối đa 10 cm. Khu vực phân bố: Trung Mỹ.

Cá heo lửa (Astronotus orbiculatus). Kích thước: Dài tối đa 35 cm. Khu vực phân bố: Các dòng sông ở khu vực Amazon.

Cá heo lửa (Astronotus orbiculatus). Kích thước: Dài tối đa 35 cm. Khu vực phân bố: Các dòng sông ở khu vực Amazon.

Cá hoàng bảo yến (Cichla ocellaris). Kích thước: Dài tối đa 74 cm. Khu vực phân bố: Lưu vực sông Marowijne và Essequibo ở Guianas và sông Branco ở Brazil.

Cá hoàng bảo yến (Cichla ocellaris). Kích thước: Dài tối đa 74 cm. Khu vực phân bố: Lưu vực sông Marowijne và Essequibo ở Guianas và sông Branco ở Brazil.

Cá la hán (chi Cichlasomatinae). Kích thước: Dài tối đa 41 cm. Khu vực phân bố: Được lai tạo ở Malaysia, không tồn tại trong hoang dã.

Cá la hán (chi Cichlasomatinae). Kích thước: Dài tối đa 41 cm. Khu vực phân bố: Được lai tạo ở Malaysia, không tồn tại trong hoang dã.

Cá rô bàn cờ (Dicrossus filamentosus). Kích thước: Dài tối đa 10 cm. Khu vực phân bố: Brazil, Colombia, Venezuela.

Cá rô bàn cờ (Dicrossus filamentosus). Kích thước: Dài tối đa 10 cm. Khu vực phân bố: Brazil, Colombia, Venezuela.

Cá kim cương đỏ (Hemichromis bimaculatus). Kích thước: Dài tối đa 15 cm. Khu vực phân bố: Algeria, Ai Cập, Guinea, Liberia.

Cá kim cương đỏ (Hemichromis bimaculatus). Kích thước: Dài tối đa 15 cm. Khu vực phân bố: Algeria, Ai Cập, Guinea, Liberia.

Cá ali vàng (Labidochromis caeruleus). Kích thước: Dài tối đa 10 cm. Khu vực phân bố: Malawi, Mozambique, Tanzania.

Cá ali vàng (Labidochromis caeruleus). Kích thước: Dài tối đa 10 cm. Khu vực phân bố: Malawi, Mozambique, Tanzania.

Cá phượng hoàng (Mikrogeophagus ramirezi). Kích thước: Dài tối đa 10 cm. Khu vực phân bố: Colombia, Venezuela.

Cá phượng hoàng (Mikrogeophagus ramirezi). Kích thước: Dài tối đa 10 cm. Khu vực phân bố: Colombia, Venezuela.

Cá hồng két (Amphilophus citrinellus - Vieja melanurus). Kích thước: Dài tối đa 20 cm. Khu vực phân bố: Được lai tạo ở Đài Loan vào những năm 1980, không tồn tại trong hoang dã.

Cá hồng két (Amphilophus citrinellus - Vieja melanurus). Kích thước: Dài tối đa 20 cm. Khu vực phân bố: Được lai tạo ở Đài Loan vào những năm 1980, không tồn tại trong hoang dã.

Cá rô Kribensis (Pelvicachromis pulcher). Kích thước: Dài tối đa 10 cm. Khu vực phân bố: Benin, Cameroon, Ethiopia, Nigeria.

Cá rô Kribensis (Pelvicachromis pulcher). Kích thước: Dài tối đa 10 cm. Khu vực phân bố: Benin, Cameroon, Ethiopia, Nigeria.

Cá thần tiên (Pterophyllum scalare). Kích thước: Dài tối đa 15 cm. Khu vực phân bố: Lưu vực sông Amazon.

Cá thần tiên (Pterophyllum scalare). Kích thước: Dài tối đa 15 cm. Khu vực phân bố: Lưu vực sông Amazon.

Cá đĩa (Symphysodon aequifasciatus, Symphysodon discus). Kích thước: Dài tối đa 25 cm. Khu vực phân bố: Brazil, Colombia, Peru, Venezuela.

Cá đĩa (Symphysodon aequifasciatus, Symphysodon discus). Kích thước: Dài tối đa 25 cm. Khu vực phân bố: Brazil, Colombia, Peru, Venezuela.

P.V (Tổng hợp)

Nguồn ANTĐ: https://anninhthudo.vn/me-man-voi-ve-dep-cua-cac-loai-ca-ro-duoc-ua-chuong-tren-the-gioi-post599489.antd