Điểm danh 26 loài vịt hoang dã thú vị của Việt Nam (2)

Vịt đầu vàng, vịt cổ xanh, vịt mào... là những loài vịt hoang dã có vẻ ngoài bắt mắt, được ghi nhận ở Việt Nam.

 Vịt đầu vàng (Mareca penelope). Kích thước: Dài 45-51 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận ở Đông Bắc, Trung Trung Bộ và Nam Bộ vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).

Vịt đầu vàng (Mareca penelope). Kích thước: Dài 45-51 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận ở Đông Bắc, Trung Trung Bộ và Nam Bộ vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).

 Vịt trời (Anas poecilorhyncha). Kích thước: Dài 55-63 cm. Khu vực phân bố: Đông Bắc (VQG Xuân Thủy, khu BTTN Thái Thụy, Tiền Hải, Nghĩa Hưng), Trung Bộ và Nam Bộ. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).

Vịt trời (Anas poecilorhyncha). Kích thước: Dài 55-63 cm. Khu vực phân bố: Đông Bắc (VQG Xuân Thủy, khu BTTN Thái Thụy, Tiền Hải, Nghĩa Hưng), Trung Bộ và Nam Bộ. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).

 Vịt cổ xanh (Anas platyrhynchos). Kích thước: Dài 55-65 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận ở Bắc Bộ vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).

Vịt cổ xanh (Anas platyrhynchos). Kích thước: Dài 55-65 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận ở Bắc Bộ vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).

 Vịt mốc (Anas acuta). Kích thước: Dài 51-56 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận ở Đông Bắc, Bắc, Bắc Trung Bộ và Nam Bộ vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).

Vịt mốc (Anas acuta). Kích thước: Dài 51-56 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận ở Đông Bắc, Bắc, Bắc Trung Bộ và Nam Bộ vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).

 Mồng két (Anas crecca). Kích thước: Dài 34-38 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận trong cả nước (trừ Nam Trung Bộ) vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).

Mồng két (Anas crecca). Kích thước: Dài 34-38 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận trong cả nước (trừ Nam Trung Bộ) vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).

 Vịt Baikal (Anas formosa). Kích thước: Dài 39-43 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận ở Bắc Bộ vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN); (Sách Đỏ Việt Nam); IB-NĐ06/2019.

Vịt Baikal (Anas formosa). Kích thước: Dài 39-43 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận ở Bắc Bộ vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN); (Sách Đỏ Việt Nam); IB-NĐ06/2019.

 Vịt đầu đỏ (Aythya ferina). Kích thước: Dài 42-49 cm. Khu vực phân bố: Loài di cư trú đông hiếm, chỉ mới bắt được ở gần Hải Phòng. Tình trạng bảo tồn: Sắp nguy cấp (Sách Đỏ IUCN).

Vịt đầu đỏ (Aythya ferina). Kích thước: Dài 42-49 cm. Khu vực phân bố: Loài di cư trú đông hiếm, chỉ mới bắt được ở gần Hải Phòng. Tình trạng bảo tồn: Sắp nguy cấp (Sách Đỏ IUCN).

 Vịt đầu đen (Aythya baeri). Kích thước: Dài 41-56 cm. Khu vực phân bố: Đồng bằng Bắc Bộ, Hải Dương, Hà Tây (hồ Suối Hai).. Tình trạng bảo tồn: Cực kỳ nguy cấp (Sách Đỏ IUCN); Thiếu dẫn liệu (Sách Đỏ Việt Nam).

Vịt đầu đen (Aythya baeri). Kích thước: Dài 41-56 cm. Khu vực phân bố: Đồng bằng Bắc Bộ, Hải Dương, Hà Tây (hồ Suối Hai).. Tình trạng bảo tồn: Cực kỳ nguy cấp (Sách Đỏ IUCN); Thiếu dẫn liệu (Sách Đỏ Việt Nam).

 Vịt mắt trắng (Aythya nycora). Kích thước: Dài 38-42 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận ở Bắc Bộ (Hải Dương, Phú Thọ) vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Sắp bị đe dọa (Sách Đỏ IUCN).

Vịt mắt trắng (Aythya nycora). Kích thước: Dài 38-42 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận ở Bắc Bộ (Hải Dương, Phú Thọ) vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Sắp bị đe dọa (Sách Đỏ IUCN).

 Vịt mào (Aythya fuligula). Kích thước: Dài 40-47 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận ở Đông Bắc và Trung Trung Bộ vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).

Vịt mào (Aythya fuligula). Kích thước: Dài 40-47 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận ở Đông Bắc và Trung Trung Bộ vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).

 Vịt biển (Aythya marila). Kích thước: Dài 40-61 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận ở một số vùng ven biển Việt Nam vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).

Vịt biển (Aythya marila). Kích thước: Dài 40-61 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận ở một số vùng ven biển Việt Nam vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).

 Vịt mỏ đỏ (Mergus serrator). Kích thước: Dài 51-64 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận ở Bắc Bộ vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).

Vịt mỏ đỏ (Mergus serrator). Kích thước: Dài 51-64 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận ở Bắc Bộ vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).

 Vịt mỏ nhọn (Mergus squamatus). Kích thước: Dài 52-62 cm. Khu vực phân bố: Trước đây từng ghi nhận ở Tây Bắc và Đông Bắc (Lào Cai, Bắc Kạn, Thái Nguyên), ngày nay không có thông tin. Tình trạng bảo tồn: Nguy cấp (Sách Đỏ IUCN); Thiếu dẫn liệu (Sách Đỏ Việt Nam).

Vịt mỏ nhọn (Mergus squamatus). Kích thước: Dài 52-62 cm. Khu vực phân bố: Trước đây từng ghi nhận ở Tây Bắc và Đông Bắc (Lào Cai, Bắc Kạn, Thái Nguyên), ngày nay không có thông tin. Tình trạng bảo tồn: Nguy cấp (Sách Đỏ IUCN); Thiếu dẫn liệu (Sách Đỏ Việt Nam).

Mời quý độc giả xem video: Khi động vật hoang dã kêu cứu | VTV24.

T.B (tổng hợp)

Nguồn Tri Thức & Cuộc Sống: https://kienthuc.net.vn/khoa-hoc-cong-nghe/diem-danh-26-loai-vit-hoang-da-thu-vi-cua-viet-nam-2-1821401.html